24/05/2018, 23:19

Yên Nhật

日本円 (tiếng Nhật) Tờ 10000¥ do Edoardo Chiossone khắc 6 loại tiền xu đang lưu hành Tờ 10000¥ do Edoardo Chiossone khắc 6 loại tiền xu đang lưu hành Mã ISO 4217 JPY Sử dụng tại Nhật Bản Lạm ...

日本円 (tiếng Nhật)

Tờ 10000¥ do Edoardo Chiossone khắc 6 loại tiền xu đang lưu hành

Tờ 10000¥ do Edoardo Chiossone khắc 6 loại tiền xu đang lưu hành

Mã ISO 4217 JPY

Sử dụng tại Nhật Bản

Lạm phát 0,3%

Nguồn The World Factbook, ước tính năm 2006.

Đơn vị nhỏ hơn

1/100 sen

1/1000 rin

Ký hiệu ¥

Số nhiều Ngôn ngữ của tiền tệ này không có sự phân biệt số nhiều số ít.

Tiền kim loại ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100, ¥500

Tiền giấy

Thường dùng ¥1000, ¥5000, ¥10.000

Ít dùng ¥2000

Ngân hàng trung ương Ngân hàng Nhật Bản

Trang web www.boj.or.jp

Nơi in tiền Cục in ấn quốc gia Nhật Bản

Trang web www.npb.go.jp

Nơi đúc tiền Cục in tiền Nhật Bản

Trang web www.mint.go.jp

Tiền tệ Đông Á

Nihonen (にほんえん)

Tiếng Việt: Yên

Tiếng Anh: Japanese Yen

Quốc gia: Nhật Bản

Chữ Hán: 日本円(日本圓)

Hán-Việt: Nhật Bản Viên

Ký hiệu: ¥

ISO 4217: JPY

Yên là đơn vị tiền tệ của Nhật Bản (tiếng Nhật viết là 円 (En); tiếng Anh viết là Yen), có ký hiệu là ¥, và có mã là JPY trong bảng tiêu chuẩn ISO 4217. Yên trở thành đơn vị tiền tệ của Nhật Bản từ ngày 27/6/1871. Hiện tại yên gồm cả hình thức tiền kim loại (6 loại) lẫn tiền giấy (4 loại). Các loại tiền kim loại gồm đồng 1 yên, đồng 5 yên, đồng 10 yên, đồng 50 yên, đồng 100 yên và đồng 500 yên. Các loại tiền giấy gồm tờ 1000 yên, tờ 2000 yên, tờ 5000 yên và tờ 10.000 yên. Yên do Ngân hàng Nhật Bản phát hành. 1 yên = 233.9770 VND (Ước tính ngày 22-11-2010).

0