Writing Unit 1 Lớp 10 Trang 17

UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF WRITING (VIẾT) Task 1: Em hãy đọc đoạn văn sau và tìm ra các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn và các từ nối về thời gian trong câu chuyện. A narrative Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần. Chuyến bay của chúng tôi ...

UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF WRITING (VIẾT) Task 1: Em hãy đọc đoạn văn sau và tìm ra các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn và các từ nối về thời gian trong câu chuyện. A narrative Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần. Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, tôi đến sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng giờ. Các cô tiếp viên vừa bắt đầu phục vụ ...

UNIT 1: A DAY IN THE LIFE OF

WRITING (VIẾT)

 

Task 1: Em hãy đọc đoạn văn sau và tìm ra các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn và các từ nối về thời gian trong câu chuyện.

A narrative

Ngày 14/7/1945 là một ngày tôi sẽ không bao giờ quên. Vào ngày đó, tôi đối mặt với tử thần.

Chuyến bay của chúng tôi theo kế hoạch sẽ khởi hành lúc 11 giờ sáng, tôi đến sân bay rất sớm. Chúng tôi lên máy bay lúc 10.30 và máy bay cất cánh đúng giờ. Các cô tiếp viên vừa bắt đầu phục vụ bữa trưa thì máy bay bắt đầu chao đảo. Thoạt đầu chúng tôi tường mình đang bay trong thời tiết xấu. Chúng tôi được yêu cầu ngồi yên và thắt dây an toàn. Thình lình máy bay hình như lao xuống. Chúng tôi nhận thấy minh đang gặp nguy hiểm. Nhiều người kêu thét lên hoảng sợ. Tất cả chúng tôi đều nghĩ rằng mình chỉ còn sống vài phút nừa thôi.

Rồi ngay khi chúng tôi hoàn toàn tuyệt vọng, chúng tôi cảm thấy máy bay dần dần lấy lại độ cao. Vài phút sau viên phi công thông báo là mọi việc đã ổn. Tất cả chúng tôi đều vui mừng nhẹ nhõm. Một giờ sau máy bay hạ cánh an toàn. Đó là một sự việc khùng khiếp nhất trong đời tôi.

Các động từ được dùng ở thì quá khứ đơn: stared, was, arrived, got, took off, began, thought, were told, seemed, realized, seemed, were, screamed, had, felt, announced, landed.

Các từ nối về thời gian: when, at first, then, just when, a few minutes later, one hour later.

Task 2: Theo nhóm, em hãy chi ra các sự kiện, đỉnh điểm của câu chuyện và kết thúc câu chuyện. Sau đó tường thuật lại kết quả của nhóm.

a) Các sự kiện: got on the plane, the plane took off, air — hostesses were just beginning to serve lunch when the plane began to shake, the plane seemed to dip, many people screamed in panic.

b) Đỉnh điểm của câu chuyện: we all thought we had only minutes to live.

c) Kết thúc câu chuvện: a few minutes later the pilot announced that everything was all right. We landed safely one hour later.

Task 3: Em hãy dùng các gợi ý sau đây đế viết chuyện kể về một đám cháy ở khách sạn.

Bài viết gợi ý:

Last year I spent my summer holiday at a seaside town. The hotel was modern and comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.

It was Saturday evening and everybody was in the discotheque on the ground floor. It was crowded with people. They were dancing and singing happily. Suddenly we smelt smoke. Then black smoke began to fill the room. Everybody started to scream in panic. People ran toward the fire exits. One door was blocked. Many people began coughing and choking.

Then, just as we thought we had only minutes to live, the fire brigade arrived. The firemen fought their way into the room and soon everyone was safely out of the building. Luckily nobody was seriously hurt. It was the most frightening experience of my life.

 

Tham khảo các phần đáp án khác của bài học:

 

 

 

 

  

0