Write off nghĩa là gì?

Write off có nghĩa là viết cái gì đó trôi chảy, và không do dự. Write off còn có nghĩa là chấp nhận một khoản nợ không được hoàn trả. Ngoài ra, cụm từ này còn có nghĩa là viết ra một yêu cầu để gửi cho ai đó hoặc gửi một thông báo đến ai sau khi đã xem xét, cân nhắc. Ví dụ: I write ...

Write off có nghĩa là viết cái gì đó trôi chảy, và không do dự. Write off còn có nghĩa là chấp nhận một khoản nợ không được hoàn trả. Ngoài ra, cụm từ này còn có nghĩa là viết ra một yêu cầu để gửi cho ai đó hoặc gửi một thông báo đến ai sau khi đã xem xét, cân nhắc.

Ví dụ:

  • write off to my parents for some money, but I think they’ll ignore me. (Tôi đã viết thư xin bố mẹ chút tiền nhưng tôi nghĩ họ sẽ từ chối tôi thôi.)
  •  The manager wrote Tom off for a promotion. (Quản lí đã thông báo cho Tom về việc thăng chức.)
  • After writing off a book about my travel, I started the publication of it. (Sau khi viết cuốn sách về chuyến du lịch của mình, tôi bắt đầu việc xuất bản nó).
  • He can not pay money that he bought the house. We can not write off it. (Anh ấy không thể trả khoản nợ mà anh ấy đã mua nhà. Chúng tôi không thể xóa khoản nợ đó được).
  • Last year, the bank wrote off $17 million in bad loans. (Năm trước, ngân hàng đã chấp nhận khoản nợ xấu 17 triệu đô.)
0