Work out

Cụm từ thường trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp khác nhau thì nghĩa cũng khác nhau. Dưới đây là một số cách sử dụng để các bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này. WORK OUT = Tập thể dục. John works out at the gym three times a week. WORK OUT = Phát triển, ...

Cụm từ thường trong mỗi hoàn cảnh giao tiếp khác nhau thì nghĩa cũng khác nhau. Dưới đây là một số cách sử dụng để các bạn hiểu rõ hơn về cụm từ này.

WORK OUT = Tập thể dục.

John works out at the gym three times a week.

WORK OUT = Phát triển, tiến triển.

Good luck for the future. I hope everything works out well for you.

WORK OUT = Dùng cho phép tính toán.

work out

The total bill for three people is $84.60. That works out at $28.20 each (Tổng hóa đơn của 3 người là 84,6 bảng Anh,. Đó nghĩa là 28,2 bảng mỗi người).

WORK SOMETHING OUT = Tính toán, suy nghĩ đến một bài toán và tìm các trả lời.

345x76? I need to do this on paper. I can't work it out in my head.

Các bạn chú ý, để hiểu rõ hơn thì các bạn nên chú ý đến ngữ cảnh bằng các ví dụ cụ thể. 

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc học tiếng Anh, vui lòng goi đến để chúng tôi tư vấn giúp bạn hiểu rõ hơn về cụm từ WORK OUT.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0