Wear off nghĩa là gì?

Wear off có nghĩa làm cho cái gì đó tiêu tan, biến mất. Ngoài ra, wear off cũng được hiểu là chấm dứt hiệu lực, hiệu quả hay ảnh hưởng của cái gì. Ví dụ: I got bored with the job once the novelty wore off . ( Tôi có cảm giác chán nản với công việc khi những điều mới lạ dần biến mất). ...

Wear off có nghĩa làm cho cái gì đó tiêu tan, biến mất. Ngoài ra, wear off cũng được hiểu là chấm dứt hiệu lực, hiệu quả hay ảnh hưởng của cái gì.

Ví dụ:

  • I got bored with the job once the novelty wore off. (Tôi có cảm giác chán nản với công việc khi những điều mới lạ dần biến mất).
  • The vaccine wears off after 10 years. (Vắc-xin này sẽ hết tác dụng sau 10 năm).
  • The effects of the painkiller wore off and my tooth began to hurt. (Những công hiệu của thuốc giảm đau đã hết và răng của tôi bắt đầu đau).
  • I was annoyed at first, but my anger wore off. (Lúc đầu tôi có chút bất mãn, nhưng cơn giận của tôi tiêu tan).
  • We’ll wait till the drug wears off. (Chúng ta sẽ đợi cho đến khi thuốc đó hết công hiệu).
0