Unit 2: Making Arrangements (Sắp Xếp)

UNIT 2: MAKING ARRANGEMENTS SẮP XẾP THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Getting Started Unit 2 Lớp 8 Trang 18 Listen and Read Unit 2 Lớp 8 Trang 19 Speak Unit 2 Lớp 8 Trang 20 Listen Unit 2 Lớp 8 Read Unit 2 Lớp 8 Write Unit 2 Lớp 8 Language Focus Unit 2 Lớp 8 REVISION (Ôn) : BE GOING TO + V (dạng gốc) ...

UNIT 2: MAKING ARRANGEMENTS SẮP XẾP THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Getting Started Unit 2 Lớp 8 Trang 18 Listen and Read Unit 2 Lớp 8 Trang 19 Speak Unit 2 Lớp 8 Trang 20 Listen Unit 2 Lớp 8 Read Unit 2 Lớp 8 Write Unit 2 Lớp 8 Language Focus Unit 2 Lớp 8 REVISION (Ôn) : BE GOING TO + V (dạng gốc) 1. Be going to + V : được dùng diễn tả : a. điều gì đã được quyết định trước (khi nói), e.g.: Why are you buying a lot of ...

UNIT 2: MAKING ARRANGEMENTS

SẮP XẾP

 

THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:

 

 

 

 

 

 

 

 

REVISION (Ôn) : BE GOING TO + V (dạng gốc)

1. Be going to + V : được dùng diễn tả :

a. điều gì đã được quyết định trước (khi nói),

e.g.: Why are you buying a lot of food?

         (Sao bạn mua nhiều thức ăn vậy?)

         Im going to have a party this evening.

         (Mình định tổ chức bữa tiệc chiều nay.)

         He’s going to study law.

         (Anh ấy định học luật.)

b. tiên đoán điều gì chắc chán xảy ra trong tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại.

e.g. : He’s studying very hal'd. He’s going to pass the exams.

         (Anh ấy dang học rất chăm. Anh ấy sẽ thi đậu.)

         I feel terrible. I think I’m going to be ill.

         (Tôi cảm thây khó chịu lắm. Tôi nghĩ tôi bị bệnh.)

c. sự kiện xảy ra trong tương lai gần.

e.g.: The pupils are going to have a test.

         (Các học sinh sẽ có cuộc kiểm tra.)

         They are going to build a new hospital.

         (Họ (định) sẽ xây một bệnh viện mới.)

2. Contrast : Will & Be going to. (Tương phản giữa Will & Be going to)

a. * Will : diễn tả sự tiên đoán dựa vào ý kiến cá nhân.

e.g. : It will rain. It often rains at this time of the year.

         (Trời sẽ mưa. Trời, thường mưa vào thời gian này trong năm)

* Be going to : tiên đoán sự việc chắc chắn xảy ra vì có chứng cứ hay dấu hiệu ở hiện tại.

e.g.: Look at black clouds. It's going to rain.

         (Hãy nhìn mây đen. Trời sẽ mưa.)

b. * Will : diễn tả quyết định lúc nói.

e.g.: The phone is ringing. I’ll answer it.

         (Điện thoại đang reo. Tôi trả lời cho.)

* Be going to : diễn tả ý định đã quyết định hay sắp xếp trước khi nói.

e.g.: A . Are you busy this evening?

         (Chiều nay bạn bận không?)

B . Yes. I’m going to see my uncle.

         (Có. Mình đi thăm chú của mình.)

3. Contrast : Be going to & Present continuous. (Tương phản giữa Be going to & Thì hiện tại tiếp diễn.)

* Be going to : diễn tả một ý định đã có trước khi nói.

e.g.: We’re going to go for a picnic.

         (Chúng tôi định đi dã ngoại.)

         Ann is going to study French next semester.

         (Học kì tới Ann định học tiếng Pháp.)

* Present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn): diễn tả một kế hoạch hay sự sắp xếp trong tương lai (a future arrangement or plan), thường có cụm từ chỉ thời gian trong tương lai.

e.g.: Thu is going to the library this afternoon.

         (Trưa nay Thu đi thư viện.)

         What are you doing this weekend?

         (Ngày cuối tuần này bạn làm gì?)

0