Unit 13: Film And Cinema (Phim và Rạp Chiếu Phim)

UNIT 13: FILM AND CINEMA PHIM VÀ RẠP CHIẾU PHIM Tham khảo đáp án các phần sau: Reading Unit 13 Lớp 10 Trang 132 Speaking Unit 13 Lớp 10 Trang 134 Listening Unit 13 Lớp 10 Trang 136 Writing Unit 13 Lớp 10 Trang 137 Language Focus Unit 13 Lớp 10 Trang 139 Grammar Notes (Chủ điểm ngữ pháp) <A> ...

UNIT 13: FILM AND CINEMA PHIM VÀ RẠP CHIẾU PHIM Tham khảo đáp án các phần sau: Reading Unit 13 Lớp 10 Trang 132 Speaking Unit 13 Lớp 10 Trang 134 Listening Unit 13 Lớp 10 Trang 136 Writing Unit 13 Lớp 10 Trang 137 Language Focus Unit 13 Lớp 10 Trang 139 Grammar Notes (Chủ điểm ngữ pháp) <A> Adjectives of Attitude (Tính từ chỉ thái độ) Các tính từ chỉ thái độ được thành lập • bởi Quá khứ phân từ (past participle) diễn tả ý bị ...

UNIT 13: FILM AND CINEMA

PHIM VÀ RẠP CHIẾU PHIM 

Tham khảo đáp án các phần sau:

 

 

 

 

 

 

Grammar Notes (Chủ điểm ngữ pháp)

<A> Adjectives of Attitude (Tính từ chỉ thái độ)

Các tính từ chỉ thái độ được thành lập

bởi Quá khứ phân từ (past participle) diễn tả ý bị động, điều cảm nhận; cảm xúc con người cảm thấy thế nào.

Ex: He feels frightened. (Anh ấy cảm thấy sợ hãi)

I am tired after working so hard.

(Tôi thấy mệt sau khi làm việc vất vả)

bởi Hiện tại phân từ (present participle) bao hàm nghĩa chủ động, gây ra những cảm xúc.

Ex: The film is interesting.

(Phim thú vị. Bộ phim làm tôi thích thủ)

The ghost story is frightening.

(Càu chuyện ma thật dễ sợ. Nỏ làm tôi sợ)

Sau đây là ví dụ về một số tính từ chỉ thái độ thông dụng:

1. Surprised (at / by): ngạc nhiên (vì / bởi)

Ex: We were surprised at his strange behaviours.

Surprising: gây ngạc nhiên

Ex: It’s surprising that he behaved so strangely.

2. Disappointed (at / by something / with somebody / something): thất vọng về

Disappointing: gây thất vọng

Ex: The film wasn’t as good as we had expected.

We were disappointed with the film.

The film was disappointing.

3. Excited (about / at / by): phấn khích về Exciting: gây phấn khích, thú vị

Ex: Ann is going to America next month.

She is really excited about going.

It will be an exciting experience for her.

4. Depressed (about): buồn nản ve Depressing: gây chán nản, ngã lòng

Ex: It’s been raining all day. I hate this weather.

This weather is depressing. It makes me depressed.

5. Embarrassed (at / about): bối rối về Embarrassing: gây bối rối

Ex: It’s sometimes embarrassing when you have to ask people for money.

She felt embarrassed at being the center of attention.

<B> It is / was not until... that... = Mãi cho đến ... thì mới ...

Ex: He didn’t graduate from university until 1998.

—> It was not until 1998 that he graduated from university.

(Mãi đến năm 1998 anh ấy mới tốt nghiệp đại học)

The cinema did not become an industry until 1915.

—> It was not until 1915 that the cinema became an industry.

(Mãi đen năm 1915 điện ảnh mới trờ thành mộ ngành công nghiệp)

<C> The indefinite article “a”, “an” (Mạo từ không xác định a / an)

1. A /an đi với một danh từ đếm được số ít và nghề nghiệp của một người.

Ex: There is a book on the table.

(a dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm)

My father is an architect.

(an đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm)

We want to an hour to do the work.

(an đứng trước danh từ bắt đầu bàng h câm)

2. A / an được dùng với danh từ số ít với ý chung và chưa xác định.

Ex: A baby deer can stand as soon as it was born.

(Con hươu con nói chung)

They live in a small house.

(danh từ “house ” chưa xác định)

The house in on a hill (danh từ “house ” dã được nói đến trước đỏ, ta dùng The)

<D> The definite article The (Mạo từ xác định The)

The đi với danh từ sổ ít, số nhiều, và danh từ không đếm được đã xác định. I’ve seen the results of the exam. (The dùng trước danh từ số nhiều và số ít) I'll pay for the food. (The dùng trước danh từ không đếm được, xác định) There’s a town in Italy. It stands near a volcano. In 79 AD the volcano erupted and it destroyed the town and killed nearly all the people who lived there.

0