Unit 1: My Friends (Các Bạn Của Tôi)
UNIT 1: MY FRIENDS CÁC BẠN CỦA TÔI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Getting Started Unit 1 Lớp 8 Trang 10 Listen and Read Unit 1 Lớp 8 Trang 10 Speak Unit 1 Lớp 8 Trang 11 Listen Unit 1 Lớp 8 Trang 12 Read Unit 1 Lớp 8 Trang 13 Write Unit 1 Lớp 8 Trang 15 Language Focus Unit 1 Lớp 8 Trang 16 GRAMMAR ...
UNIT 1: MY FRIENDS CÁC BẠN CỦA TÔI THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Getting Started Unit 1 Lớp 8 Trang 10 Listen and Read Unit 1 Lớp 8 Trang 10 Speak Unit 1 Lớp 8 Trang 11 Listen Unit 1 Lớp 8 Trang 12 Read Unit 1 Lớp 8 Trang 13 Write Unit 1 Lớp 8 Trang 15 Language Focus Unit 1 Lớp 8 Trang 16 GRAMMAR A. Revision (Ôn): LIKE (a preposition): là một giới từ, có nghĩa “giống”. 1. “What + be + S + like?”: được ...
UNIT 1: MY FRIENDS
CÁC BẠN CỦA TÔI
THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:
GRAMMAR
A. Revision (Ôn): LIKE (a preposition): là một giới từ, có nghĩa “giống”.
1. “What + be + S + like?”: được dùng hỏi về chất lượng hay tính tình,
e.g.: What’s your teacher like? (Giáo viên của bạn như thế nào?)
What’s the party like? (Bữa tiệc như thế nào?)
2. “What + do/does + s + look like?”: được dùng hỏi về hình dáng bên ngoài (diện mạo).
e.g.: What does your teacher look like?
(Giáo viên của bạn trông như thế nào?)
3. “S + look like + N.”: (look like : dường như)
e.g.: It looks like rain. (Trời dường như sắp mưa.)
This hat doesn’t look like mine.
(Cái nón này không trông giống cái nón của tôi.)
4. Like (giống) : một giới từ.
e.g.: He’s just like his father. (Anh ấy giống ỵ cha của anh ấy.)
B. TOO / ENOUGH + adjective/ adverb + infinitive phrase (cụm động từ nguyên mẫu).
1. ENOUGH (đủ) : bao hàm nghĩa xác định.
a. Enough (an adjective): là một tính từ, đứng trước hoặc sau một danh từ.
e.g.:' He has enough time to do that work.
He has time enough to do that work.
(Anh ấy có đủ thời gian làm công việc đó.)
b. Enough (an adverb): là một trạng từ, đứng sau một trạng từ hay một tính từ khác.
e.g.: He’s old enough to take the driving test.
(Anh ấy đủ lớn dể dự thi bằng lái xe.)
The man ran fast enough to catch the bus.
(Người đàn ông chạy nhanh đủ dể bát kịp xe buýt.)
c. Adj / Adv + enough + infinitive.
e.g.: She isn’t old enough to be in my class.
(Chị ấy không đủ lớn để học cùng lớp tôi.)
He studied hard enough to pass the exam.
(Anh ấy học chăm đủ để thi đậu.)
2. TOO (quá) : phản nghĩa cua ENOUGH, và bao hàm nghĩa phủ dinh. TOO chỉ sự vượt mức quy định hay giới hạn. e.g.: It’s too hot. (We can’t stand it.) (Trời quá nóng.)
* “Too + adj / adv + infinitive “ . . .quá đến nỗi / độ. . . .”
e.g.: The shoes are too small to wear.
(Giày quá nhỏ không thể mang được.)
The tea is too hot to drink.
(Trà quá nóng không thê uống được.)
He speaks too slightly to near.
(Ong ấy nói quá nhỏ không thể nghe được.)
Đôi khi sau ENOUGH / TOO + adj/adv có “FOR +PRO/ NOUN”
e.g.: The tea is too hot for me to drink.
(Trà quá nóng đến nỗi tôi không uống được.)
Bill speaks too slightly for the teacher to hear.
(Bill nói quá nhỏ đến độ giáo viên không nghe được.)
Ở cấu trúc này, NOUN theo sau FOR là chu từ của infinitive,
c. EMPHATIC FORM (Dạng nhấn mạnh): Đế nhấn mạnh động từ của cáu, chúng La viết động từ DO trước nó.
e.g.: He does like tea. (Anh ấy thích trà.)
I do enjoy telling jokes. (Tôi thích thú kể chuyện đùa.)
Chú ý: Khi nói hoặc đọc, chúng ta nhấn mạnh động từ DO.