Unit 2: Cultural Diversity (Đa Dạng Văn Hóa)

UNIT 2: CULTURAL DIVERSITY ĐA DẠNG VĂN HÓA THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 2 Lớp 12 Trang 20 Speaking Unit 2 Lớp 12 Trang 22 Listening Unit 2 Lớp 12 Trang 24 Writing Unit 2 Lớp 12 Trang 25 Language Focus Unit 2 Lớp 12 Trang 27 GRAMMAR POINTS Tense Revision: Present perfect and Present ...

UNIT 2: CULTURAL DIVERSITY ĐA DẠNG VĂN HÓA THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU: Reading Unit 2 Lớp 12 Trang 20 Speaking Unit 2 Lớp 12 Trang 22 Listening Unit 2 Lớp 12 Trang 24 Writing Unit 2 Lớp 12 Trang 25 Language Focus Unit 2 Lớp 12 Trang 27 GRAMMAR POINTS Tense Revision: Present perfect and Present perfect progressive. Ôn tập về thì của động từ: Thì hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn I. Present Perfect (Thì hiện tại hoàn ...

UNIT 2: CULTURAL DIVERSITY

ĐA DẠNG VĂN HÓA 

THAM KHẢO ĐÁP ÁN CÁC PHẦN SAU:

 

 

 

 

 

 

GRAMMAR POINTS

Tense Revision: Present perfect and Present perfect progressive.

Ôn tập về thì của động từ: Thì hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

I. Present Perfect (Thì hiện tại hoàn thành)

1/ Form (Dạng thức):

2/ Usage (Cách dùng): Thì hiện tại hoàn thành diễn tả

a. Hành động xảy ra trong quá khứ không xác định

Ex: 1 have met that man but I can't remember his name.

b. Hành động mới vừa xảy ra với phó từ just (mới vừa), recently (mới đây, lúc gần đây).

Ex: Where is Tom? — Oh. he has just gone out.

Hành động lặp đi, lặp lại hay thói quen với các phó từ always, often, frequently và các nhỏm phó từ three / four /several times.

Ex: She has attended her class regularly and has always worked hard.

Cô ấy đi học đều đặn và luôn chăm học.

I have watched him on TV several times.

Tôi xem anh ta trên tivi nhiều lần.

Mối liên hệ giữa quá khứ với hiện tại bang các nhóm phó từ như: before, so far / up till now / up to the present (cho đến lúc này), it's the first time, ever (trong câu hói), not ... ever / never, yet, not ... yet (chưa), already (đã rồi).

Ex: Olga hasn’t appeared on TV before.

Olga chưa xuất hiện trên tivi trước đây.

Have you ever eaten snails? — No, never.

Bạn có bao giờ ăn ốc sên chưa? - Chưa bao giờ.

Hành động xây ra trong quả khứ còn tiếp tục đến hiện tại với since và for

• For + khoảng thời gian (period of time): trong ...

Ex: We have lived in Ho Chi Minh city for 10 years.

Chúng tôi ờ thành phổ Hồ Chí Minh đã 10 năm.

• Since + điêm thời gian (point of time): từ ...

Ex: We have lived in Ho Chi Minh city since 1997. (since là giới từ) We have lived in Ho Chi Minh city since we were born. (since là liên từ)

We moved to Ho Chi Minh city last year and we have lived there since, (since là phó từ chi thời gian) f. Hiện tại hoàn thành được sứ dụng sau các câu so sảnh nhất (Superlative)

Ex: That is one of the most interesting films I have seen

II. Present Perfect Progressive. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

A. Form (Dạng thức)

B. Usage (Cách dùng): Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả:

1. Hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại, người nói chú ý đến sự việc xảy ra, trong khi thì Hiện tại hoàn thành nhấn mạnh đến kết quả của hành động.

Ex: Tom’s hands are very dirty. He has been repairing the car.

The car is going again now. Tom has repaired it.

2. Hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại, người nói chú ý đến thòi gian xảy ra. Hãy so sánh với thì Hiện tại hoàn thành. 

Ex: Ann has been writing letters all day.

She has written ten letters today.

Jim has been playing tennis since 2 o’clock. He has played tennis three times this week.

0