Unit 1: Home Life (Cuộc Sống Gia Đình)

UNIT 1: HOME LIFE CUỘC SỐNG GIA ĐÌNH Tham khảo đáp án các phần sau: Reading Unit 1 Lớp 12 Trang 12 Speaking Unit 1 Lớp 12 Trang 15 Listening Unit 1 Lớp 12 Trang 16 Writing Unit 1 Lớp 12 Trang 17 Language Focus Unit 1 Lớp 12 Trang 18 GRAMMAR POINTS. Tense Revision: Past Simple. Past Progressie and ...

UNIT 1: HOME LIFE CUỘC SỐNG GIA ĐÌNH Tham khảo đáp án các phần sau: Reading Unit 1 Lớp 12 Trang 12 Speaking Unit 1 Lớp 12 Trang 15 Listening Unit 1 Lớp 12 Trang 16 Writing Unit 1 Lớp 12 Trang 17 Language Focus Unit 1 Lớp 12 Trang 18 GRAMMAR POINTS. Tense Revision: Past Simple. Past Progressie and Past Perfect. Ôn tập về thì của động từ Quá khứ đơn. Quá khữ tiếp diễn và quá khứ phân từ I. Past Simple. Thì quá khứ đơn 1/ ...

UNIT 1: HOME LIFE

CUỘC SỐNG GIA ĐÌNH 

 

Tham khảo đáp án các phần sau:

 

 

 

 

 

 

GRAMMAR POINTS.

Tense Revision: Past Simple. Past Progressie and Past Perfect.

Ôn tập về thì của động từ

Quá khứ đơn. Quá khữ tiếp diễn và quá khứ phân từ

I. Past Simple. Thì quá khứ đơn

1/ Form (dạng thức):

Subject - Past form

a. Irregular Verbs (Đổi với động từ bất quy tắc): ta dạng động từ ở cột thứ hai của bảng động từ bất quy tắc:

Ex: to see - saw - seen

      to go - went - gone 

b. Regular Verbs (Đối với động từ qui tắc):

V + ed

Ex: to talk -> talked;

       to play -> played 

* Cách thêm -ed vào động từ qui tắc để thành lập dạng quá khứ:

1. Động từ tận cùng là phụ âm, ta thêm ed”

Ex: to earn -> earned

      to thank -> thanked

2. Động từ tận cùng là -e, ta chi thêm “-d”

Ex: to like -> liked

      to agree -> agreed to die died

3. Động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, có một nguyên âm đủng trước, ta gấp đôi phụ âm, rồi mới thêm “-ed”.

Ex: to stop stopped

      to rub -> rubbed to plan -> planned

Tuy nhiên khi phụ ám cuối là x, hoặc w ta không gắp đôi phụ âm.

Ex: to fix -> fixed

       to tow -> towed

4. Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm có một nguyên âm đứng trước, ta chì gấp đôi phụ âm khi dấu nhấn trọng âm ở vần thứ hai.

Ex: to occur -> occurred

      to prefer -> preferred

Nhưng to visit -> visited (Dấu nhấn trọng âm ở vần đầu)

5. Động từ tận cùng là “-y”

Nếu trước “y” là nguyên âm, ta thêm “-ed”.

Ex: to play -> played

      to enjoy enjoyed

Nếu trước “y” là phụ âm, ta đổi “-y” thành "-i" rồi thêm "-ed”.

Ex: to study -> studied

      to worry -> worried

2/ Usage (Cách dùng):

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả:

a) Hành động hay sư kiên xảy ra và kết thúc ở môt thời điểm hay khoáng thời gian xác đinh trong quá khứ.

Ex: I went to the city library yesterday.

Hôm qua tôi tới thư viện thành pho.

He lived in London for 2 years then he moved to Britol. Now he’s living in Britol.

Ông ta song ở Luân Đôn 2 năm rồi dời đi Britol. Bây giờ ông ấy sống ở Britol.

b) Thỏi quen trong quá khứ nay không còn nữa.

Ex: When a boy I went swimming with my father every Sunday.

Khi còn nhỏ tôi thường đi bơi với bố tôi mỗi chủ nhật.

* Với cách dùng này ta có thể dùng used to để diễn tả.

We used to play football together after class.

Chúng tôi thường chơi đả bỏng cùng nhau sau giờ học.

II. Past Progressive. Quá khứ tiếp diễn

1/ Form (Dạng thức):

S + was / were + V-ing

was +V-ing được dùng cho ngôi thứ nhất số ít (I) và ngôi thứ ba sổ ít (He/She/It)

were + V-ing được dùng với các ngôi khác.

2/ Usage (Cách dùng):

Thì quá khứ tiếp diễn dùng đê diễn tả:

a) Hành dông hay sư viêc đang xàv ra ở môt thời điểm cu thể trong quá khứ.

Ex: I was doing my homework at 8 pm last night.

Tôi đang làm bài tập ở nhà lúc 8 giờ tối qua.

b) Môt sự việc đang diễn ra bất chợt môt sư việc khác xảy ra trong quá khứ.

Ex: We were having dinner when the telephone rang.

Chúng tôi đang dùng cơm tối thì điện thoại reo.

c) Hai hay nhiều sư viẽc cùng xàv ra song song ở môt thời điểm trong quá khứ.

Ex: Last Sunday while we were playing tennis, Alice and Jane were

preparing the barbecue.

Chủ nhật tuần rồi trong khi chúng tôi chơi tennis thì A. và Jane chuân bị tiệc nướng.

III. Past Perfect. Quả khứ hoàn thành.

S + had + past participle

1/ Form (Dạng thức):

2/ Usage (Cách dùng):

Thì quá khứ hoàn thành diên tả:

a) Hành động hay sự việc xảy ra trước một thời điểm hay một sự việc khác trong quả khứ.

Ex: The children had gone to bed before 9 o’clock last night.

Bọn trẻ đã đi ngũ trước 9 giờ tối qua.

My grandparents had lived in Berlin before the second world war.

Ông bà tôi đã ớ Berlin trước thế chiến thứ hai.

b) Khi có 2 hành động xây ra trong quả khứ, hành động xảy ra trước được diễn tả bằng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau ta dùng quả khứ đom. Ex: She had studied French for a year before she went to Paris.

Cô ấy học tiếng Pháp một năm trước khi đi Paris.

We had asked Tom to read the letter before we sent it.

Chủng tôi đà yêu cầu Tom đọc lả thư trước khi gửi nó đi.

c) Tuy nhiên nếu moi quan hệ vể thời gian cùa hai hành động trong quá khứ được diễn tà rõ ràng (bằng các liên từ thời gian như after, before, as soon as) ta có thề dùng quá khứ đơn cho cả 2 hành động.

Ex: We nm to see Jane after we (had) heard the news.

Chủng tôi chạy đi gặp Jane sau khi nghe tin đỏ.

As soon as the company president arrived, the meeting began.

Ngay khỉ chủ tịch công ty đến, buôi họp bắt đầu.

d) Các phó từ ever / never, already, not... yet cũng được dùng với thì quá khứ hoàn thành để nhấn mạnh hành động đã xảy ra trước.

Ex: Nam didn’t want to go to Nha Trang with US. He had already been there twice.

Nam không muốn đi Nha Trang với chúng tôi. Nó đã đến đó 2 lần rồi.

0