24/05/2018, 15:55

Uncountable Nouns ( danh từ không đếm được )

Sau đây là một số danh từ không đếm được (uncountable): gold (vàng), music (nhạc), blood (máu), excitement (sự hào hứng)v.v… Trước các danh từ không đếm được bạn có thể dùng ...

Sau đây là một số danh từ không đếm được (uncountable):

          gold (vàng), music (nhạc), blood (máu), excitement (sự hào hứng)v.v…

Trước các danh từ không đếm được bạn có thể dùng

          the/some/any/much/this/his v.v.. 

        The music, some gold, much excitement, his blood.

               -  This ring is made of gold. (Chiếc nhẫn này được làm từ vàng)

               -  Blood is red. (Máu màu đỏ)

Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được mà không cần có article (mạo từ) đi kèm

    Paper:

       -  I bought a paper(=tờ báo - đếm được)

          (Tôi mua một tờ báo)

       -  I bought some paper. (= giấy viết – không đêm được)

          (Tôi mua một ít giấy)

    Hair:

       -  There is a hair in my soup! (= một sợi tóc- đếm được)

          (Có một sợi tóc trong bát úp của tôi.0

       -  She has beautiful hair. (= mái tóc –không đếm được)

          (Cô ta có mái tóc đẹp)

    Experience:

       -  We had many experiences during our holiday.

          (=sự kiện,việc xảy ra,- đếm được.)

          (Chúng tôi đã trải qua nhiều việc lý thú trong suốt kỳ nghỉ.)

       -  You need experience for this job. (=kinh nghiệm- không đếm được)

          (Bạn cần phải có kinh nghiệm trong công việc này.)

Trong một số danh từ thường không đếm được (uncountable) trong tiếng Anh nhưng lại là danh từ đếm được (countable) trong các ngôn ngữ khác

Accommodation: chỗ ở                Furniture: đồ đạc          Scenery: phong cảnh

Advice: lời khuyên            Information: thông tin    Traffic: sự giao thông

Baggage: hành lý              Luggage: hành lý           Travel: sư đi lại

Behavior: hành vi News: tin tức    Trouble: sự rắc rối

Bread: bánh mỳ    Permission: sự cho phép           Weather: thời tiết

Chaos: sự hỗn loạn           Progress: sự tiến bộ      Work: công việc

      Những danh từ trên là những danh từ không đếm được, vì vậy:

     (i) bạn không thể dùng a/an trước chúng

     (ii) chúng không có hìnhthức số nhiều (no plural)

     -    I’m looking for accommodation. (không dùng “an accommodation”)

          (Tôi đang tìm chỗ ở)

     -    I’m going to buy some bread (hoặc “ a loaf of bread” nhưng không dùng

          “a bread”

          (Tôi sẽ mua một ít bánh mỳ)

     -    Tom gave some good advice (không dùng “some good advices”)

          (Tom đã cho tôi một số lời khuyên bổ ích)

     -    Where are you going to put all your furniture? (không dùng “furnitures”)

          (Bạn định sễ để đò đạc ở những chỗ nào?)

   Hãy nhớ rằng news không phải là danh từ số nhiều

     -    The news is very depressing today.(không dùng “the news are”)

          (Tin tức hôm nay rất đáng buồn.)

  Đừng dùng travel có nghĩa như journey/trip (chuyến đi)

     -    We had a good journey. (không dùng ‘a good travel”)

          (chúng tôi đã có một chuyến đi thú vị)

  Hãy lưu ý đến các cặp danh từ đếm được (C) và không đếm được (unC) sau:

     -    I’m looking for a job. (C) nhưng I’m looking for work. (unC)

          (Tôi đang tìm việc)

     -    What a lovely view! (C) nhưng :What lovely scenery! (unC)

          (Phong cảnh mới đáng yêu làm sao!)

0