Tuyển sinh vào lớp 10 - THPT chuyên Tiền Giang năm 2015
I. CÁC LỚP DỰ TUYỂN 1. Ban cơ bản A gồm các lớp: Chuyên Toán, Chuyên Tin, Chuyên Lý và Không chuyên (học sinh được học chương trình Nâng cao ba môn Toán, Lý và Hóa); 2. Ban cơ bản B: Chuyên Hóa, Chuyên Sinh (học sinh được học chương trình Nâng cao ba môn Toán, ...
I. CÁC LỚP DỰ TUYỂN
1. Ban cơ bản A gồm các lớp:
Chuyên Toán, Chuyên Tin, Chuyên Lý và Không chuyên (học sinh được học chương trình Nâng cao ba môn Toán, Lý và Hóa);
2. Ban cơ bản B: Chuyên Hóa, Chuyên Sinh (học sinh được học chương trình Nâng cao ba môn Toán, Hóa và Sinh);
3. Ban cơ bản D gồm các lớp:
Chuyên Tiếng Anh, Chuyên Văn, Chuyên Lịch Sử, Chuyên Địa Lý (học sinh được học chương trình Nâng cao ba môn Văn, Toán và T.Anh),
II. MÔN THI
LỚP |
Số lượng tuyển |
MÔN THI |
||||
Môn Chuyên (Hệ số 2) |
Môn Văn (Hệ số 1) |
Môn Toán (Hệ số 1) |
Môn T.Anh (Hệ số 1) |
|||
Lớp chuyên Toán |
35 |
Toán |
Văn |
Toán |
T.Anh |
|
Lớp chuyên Tin |
35 |
Toán |
Văn |
Toán |
T.Anh |
|
Lớp chuyên Lý |
35 |
Lý |
Văn |
Toán |
T.Anh |
|
Lớp chuyên Hoá |
35 |
Hoá |
Văn |
Toán |
T.Anh |
|
Lớp chuyên Sinh |
35 |
Sinh |
Văn |
Toán |
T.Anh |
|
Lớp chuyên Văn |
35 |
Văn |
Văn |
Toán |
T.Anh |
|
Lớp chuyên Anh |
35 |
Anh |
Văn |
Toán |
T.Anh |
|
Lớp chuyên Sử |
17 |
Sử |
Văn |
Toán |
T.Anh |
|
Lớp chuyên Địa |
18 |
Địa |
Văn |
Toán |
T.Anh |
|
Lớp không chuyên |
40 |
Trường THPT Chuyên chỉ xét tuyển những thí sinh có nguyện vọng vào lớp Không chuyên ghi trong đơn. |
||||
Tổng cộng |
320 |
|
Ghi chú: Nếu số thí sinh đăng ký thi chuyên Sử hoặc Địa dưới 20 thì trường không tổ chức thi tuyển môn đó, thí sinh sẽ được thông báo để chuyển nguyện vọng thi môn chuyên khác.
III. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Học sinh sinh năm 2000 (15 tuổi).
Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp THCS hoặc học sinh vào cấp THPT ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp THCS;
2. Học sinh đang học lớp 9 tại các trường thuộc tỉnh Tiền Giang hoặc học sinh có hộ khẩu tại tỉnh Tiền Giang;
3. Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở từ khá trở lên;
4. Xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên;
IV. HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. 02 Phiếu đăng ký nguyện vọng dự tuyển theo mẫu;
2. 01 ảnh 4 x 6 (ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh ở mặt sau);
3. Bản chính học bạ cấp THCS;
4. Bản sao giấy khai sinh hợp lệ;
5. Bản chính hoặc bản chứng thực bằng tốt nghiệp THCS (Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời );
6. Giấy chứng nhận đạt những thành tích cao trong học tập ở THCS;
7. Giấy xác nhận thuộc đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp (để được hưởng điểm ưu tiên khi xét tuyển vào các trường THPT khác trong Tỉnh);
8. Giấy xác nhận tư cách đạo đức (đối với học sinh tốt nghiệpTHCS từ năm 2014 trở về trước còn trong tuổi tuyển sinh).
V. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:
1. Vòng 1 (Sơ tuyển): Tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển theo quy định và làm cơ sở để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh cùng điểm. Mức điểm cho thí sinh nếu đạt những thành tích cao trong học tập ở THCS, cụ thể như sau:
- Học sinh giỏi cấp Tỉnh các môn văn hóa hoặc đạt giải khoa học kỹ thuật cấp Tỉnh, cấp quốc gia: Giải I: 2 điểm; giải II: 1,5 điểm; giải III: 1 điểm, giải KK: 0,5 điểm
- Học sinh đạt giải trong các kì thi: Máy tính cầm tay cấp khu vực, Violympic Toán cấp quốc gia; IOE tiếng Anh cấp quốc gia; Olympic tài năng tiếng Anh cấp quốc gia; viết thư quốc tế UPU cấp quốc gia; vận dụng kiến thức liên môn cấp quốc gia; tin học trẻ cấp quốc gia: Giải I: 2 điểm; giải II: 1,5 điểm; giải III: 1 điểm, giải KK: 0,5 điểm
- Học sinh đạt danh hiệu Học sinh giỏi từng năm học ở cấp THCS: mỗi năm được 1 điểm.
- Học sinh tốt nghiệp THCS loại giỏi: 2 điểm.
2. Vòng 2: Tổ chức thi tuyển
a. Mỗi học sinh được đăng ký dự thi ít nhất một môn chuyên và tối đa là 3 môn chuyên theo thứ tự ưu tiên (ưu tiên
1; 2; 3) theo nhóm các môn chuyên sau:
+ Môn chuyên 1: Chọn 1 trong 2 môn: Toán hoặc Văn;
+ Môn chuyên 2: Chọn 1 trong 3 môn: Lý hoặc Anh hoặc Sinh;
+ Môn chuyên 3: Chọn 1 trong 4 môn: Hoá hoặc Tin hoặc Sử hoặc Địa.
b. Ghi chú:
- Nếu đăng ký thi chuyên Tin thì học sinh sẽ thi môn chuyên là môn Toán;
- Trong đơn xin dự tuyển, thí sinh được chọn 7 nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên: 03 nguyện vọng vào lớp chuyên (có thứ tự ưu tiên), nguyện vọng vào lớp Không chuyên của trường Chuyên và 3 nguyện vọng vào các trường THPT khác trong tỉnh (Học sinh cũng có thể chỉ đăng ký một hoặc hai môn chuyên).
- Đề thi được ra dưới hình thức thi viết. Riêng bài thi môn tiếng Anh chuyên được áp dụng các hình thức phù hợp để đánh giá các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
VI. ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN
1. Điểm xét tuyển vào lớp 10 trường THPT Chuyên.
a. Điểm xét tuyển vào lớp Chuyên: Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi không chuyên (Văn, Toán, T. Anh), điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp chuyên (hệ số 2);
b. Điểm xét tuyển vào lớp Không chuyên: Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên (Văn, Toán hệ số 2; T. Anh hệ số 1) .
2. Nguyên tắc và điều kiện xét tuyển vào trường THPT Chuyên:
a. Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm từ 2 trở lên.
b. Cách xét tuyển:
- Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm lớp 9 cao hơn.
- Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn, có điểm trung bình các môn học 4 năm học THCS cao hơn.
- Nếu học sinh không trúng tuyển vào trường Chuyên thì sẽ được xét tuyển vào các trường THPT khác trong Tỉnh theo 3 nguyện vọng như các học sinh thi vào các trường THPT khác và không có điểm chênh lệch khi xét vào các trường THPT khác.
- Sau khi công bố kết quả trúng tuyển những học sinh không trúng tuyển vào trường Chuyên sẽ nhận lại hồ hơ tại trường THPT Chuyên Tiền Giang và nộp vào trường mà học sinh trúng tuyển nguyện vọng khác. Học sinh được làm đơn phúc khảo trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố kết quả.
3. Nguyên tắc và điều kiện xét tuyển vào trường THPT khác trong Tỉnh: Xét chung với quy chế tuyển sinh vào các trường THPT khác trong Tỉnh (không có điểm chênh lệch khi xét vào các trườngTHPT khác)
VII. THỜI GIAN PHÁT HÀNH VÀ NỘP HỒ SƠ DỰ THI
1. Thí sinh đăng ký nguyện vọng dự tuyển tại các trường THCS (TT GDTX) từ ngày 15/5/2015 đến ngày 20/5/2015.
2. Thời gian nộp hồ sơ dự thi từ ngày 28/ 5 /2015 đến ngày 01/ 6 /2015 tại trường THPT Chuyên Tiền Giang.
Ghi chú: Từ ngày 02/6/2015 thí sinh không được thay đổi nguyện vọng đã đăng ký dự tuyển.
3. Phát thẻ dự thi: từ ngày 05/6/2015 đến ngày 06/6/2015 tại trường THPT Chuyên Tiền Giang.
VIII. LỊCH THI : Từ 09/6/2015 đến 12/6/2015 (Xem chi tiết trên Website cuûa trường THPT Chuyên Tiền Giang) .
IX . ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ : 171B Ấp Bắc phường 5, TP Mỹ Tho, Tỉnh Tiền Giang, điện thoại 0733.877609 hoặc 0733.976695.
Ghi chú: Thông báo trên sẽ được phát trên Đài truyền hình Tiền Giang từ 02/5/2015, được đăng chi tiết trong Website của Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang: www.tiengiang.edu.vn và Website cuûa trường THPT Chuyên Tiền Giang: http://chuyen.tiengiang.edu.vn
Nguồn: Sở GD&ĐT Tiền Giang
>> Tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu năm 2015
>> Tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Đại học Vinh năm 2015