Tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Long An 2015
1. Chỉ tiêu, chương trình học TT LỚP MÔN CHUYÊN CHỈ TIÊU CHƯƠNG TRÌNH HỌC MÔN NÂNG CAO Chi chú 1 Lớp 1 Chuyên Toán 1 30 Chuyên Toán; Tự chọn nâng cao: ...
1. Chỉ tiêu, chương trình học
TT |
LỚP |
MÔN CHUYÊN |
CHỈ TIÊU |
CHƯƠNG TRÌNH HỌC |
|
|
MÔN NÂNG CAO |
Chi chú |
|||
1 |
Lớp 1 |
Chuyên Toán 1 |
30 |
Chuyên Toán; Tự chọn nâng cao: Hóa học, Vật lí, Sinh học |
|
2 |
Lớp 2 |
Chuyên Toán 2 |
30 |
Chuyên Toán; Tự chọn nâng cao: Hóa học, Vật lí, Sinh học |
|
3 |
Lớp 3 |
Chuyên Vật lí |
35 |
Chuyên Vật lí; Tự chọn nâng cao: Hóa học; Sinh học, Toán |
|
4 |
Lớp 4 |
Chuyên Hóa |
35 |
Chuyên Hóa; Tự chọn nâng cao: Vật lí, Toán, Sinh học |
5 |
Lớp 5 |
Chuyên Sinh |
30 |
Chuyên Sinh học; Tự chọn nâng cao: Hóa học; Vật lí, Toán |
|
6 |
Lớp 6 |
Chuyên Tiếng Anh 1 |
25 |
Chuyên Tiếng Anh; Tự chọn nâng cao: Ngữ văn; Toán, Vật lí |
|
7 |
Lớp 7 |
Chuyên Tiếng Anh 2 |
25 |
Chuyên Tiêng Anh; Tự chọn nâng cao: Ngữ văn; Toán, Vật lí |
|
8 |
Lớp 8 |
Chuyên Ngữ văn |
30 |
Chuyên Ngữ văn; Tự chọn nâng cao: Toán, Tiếng Anh , Lịch Sử, Địa lí |
|
9 |
Lớp 9 |
Không chuyên |
35 |
Tự chọn nâng cao: Ngữ văn, Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Trong đó có 15 chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển |
2. Điều kiện dự thi
, - Học sinh đang học lớp 9 tại các trường thuộc tỉnh Long An hoặc học sinh có hộ khẩu tại tỉnh Long An.
- Học sinh xep loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên. Riêng năm lớp 9 học sinh phải đạt danh hiệu học sinh giỏi.
- xếp loại tốt nghiệp trung học cơ sở từ khá trở lên.
- Tuổi: 15 tuổi (sinh năm 2000). Riêng đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh vào cấp học ở độ tuổi cao hon tuổi quy định thì được giảm hoặc tăng căn cứ vào khoản 1, khoản 2 - Điều 37 của Thông tư 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GDĐT Ban hành Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp họcệ
3. Hồ sơ dự thi, xét tuyển
3.1. Hồ sơ dự thi
- 01 đơn xin dự tuyển sinh có dán 2 ảnh cỡ 3x4 theo mẫu. Lưu ý: đơn phải ghi rõ các nguyện vọng.
- 01 bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
- Bản sao hợp 'lệ hoặc bản photo có công chứng học bạ cấp THCS .
- Bản photo có công chứng các giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
- Đối với người đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước, phải có xác nhận của ƯBND xã, phường, thị trấn vào đơn xin dự tuyển sinh về việc người dự tuyển không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hay đang phải chấp hành hình phạt; còn lại do Ban giám hiệu nhà trường ký xác nhận.
Lưu ý: hồ sơ dự thi không trả lại cho thí sinh.
3.2. Hồ sơ nhập học
Sau khi có kết quả thi, học sinh trúng tuyển nộp đầy đủ các hồ sơ để nhập học. Trường hợp không nộp đủ hồ sơ theo quy định hoặc không đúng thời gian quy định, không đủ điều kiện dự thi theo thông báo của trường THPT chuyên Long An thì sẽ không được công nhận trúng tuyển. Hội đồng xét tuyển sẽ gọi những thí sinh đủ điều kiện tiếp theo để tham gia xét tuyển.
Hồ sơ nhập học bao gồm:
- Đơn xin nhập học theo
- Bản chính học bạ cấp THCS
- Bản chính giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời do hiệu trưởng trường THCS cấp hoặc bằng tốt nghiệp THCS (đối với các trường hợp tốt nghiệp các năm trước).
- 1 bản photo hộ khẩu có công chứng (dành cho trường hợp thí sinh không học THCS tại các trường của tỉnh Long An).
- Bản chính các giấy chứng nhận để hưởng ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
4. Lập và nộp hồ sơ
- Hiệu trưởng các trường có học sinh đăng ký dự thi lấy mẫu đơn xin đăng ký dự thi trên địa chỉ website của trường THPT chuyên Long An hoặc địa chỉ email của các trường THCS; hướng dẫn học sinh lập hồ sơ theo qui định ở mục 3.
- Thí sinh nộp hồ sơ dự thi tại trường nơi mình đang học hoặc nộp trực tiếp tại trường THPT chuyên Long An. Các trường THCS có học sinh dự thi cử cán bộ, giáo viên hoặc nhân viên nộp lại đủ hồ sơ dự thi cùng file danh sách thí sinh (theo mẫu) cho trường THPT chuyên Long An tại địa chỉ 112 - Nguyễn Minh Đường, phường 4, Thành phố Tân An, Tỉnh Long An từ ngày 26/5/2015 đến 29/5/2015 (sáng từ 7 giờ 30 - 11 giờ 30; chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30).
* Đối với những học sinh không học lóp 9 năm học 2014-2015 tại các trường THCS trên địa bàn tỉnh Long An thì nộp hồ sơ trực tiếp tại trường THPT Chuyên Long An.
5. Chế độ ưu tiên, hưởng điểm khuyến khích
5.1. Điểm khuyến khích đoi với học sinh đạt giải trong cuộc thỉ Khoa học kĩ thuật cấp quốc gia.
- Giải nhất: được cộng 3,0 điểm vào tổng điểm xét tuyển;
- Giải nhì: được cộng 2,0 điểm vào tổng điểm xét tuyển;
- Giải ba: được cộng 1,5 điểm vào tổng điểm xét tuyển;
- Giải KK: được cộng 1,0 điểm vào tổng điểm xét tuyển.
5.2. Điếm khuyến khích đối với học sinh đạt giải trong cuộc thi Khoa học kĩ thuật cấp Tỉnh.
- Giải nhất: được cộng 2,0 điểm vào tổng điểm xét tuyển;
- Giải nhì: được cộng 1,5 điểm vào tổng điểm xét tuyển;
- Giải ba: được cộng 1,0 điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.
5.3 Đối với học sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi các môn văn hóa lớp 9 cấp Tỉnh (áp dụng cho môn đạt giải trùng với môn chuyên đăng kí dự thi).
- Giải nhất và giải nhì: được miễn thi môn chuyên và ưu tiên xét tuyển trước.
- Giải ba: được cộng 1,0 điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.
5.4. Đối với học sinh đạt giải trong cuộc thì viết thư quốc tế UPU cấp quốc gia (chỉ tính cho những học sinh đăng kí lớp chuyên Ngữ văn)
- Giải nhất, giải nhì, giải ba: được được miễn thi môn chuyên Ngữ văn và ưu tiên xét tuyển trước.
- Giải KK: được cộng 2,0 điểm khuyến khích vào tổng điểm xét tuyển.
5.5. Đối với học sình có một trong các chứng chỉ Tiếng Anh có giá trị sử dụng tính đến ngày 07/6/2015 và đạt yêu cầu tối thiểu sau: TOEFL IPT 450 điểm, TOEFL ÌBT 45 điểm do đơn vị ETS cấp chứng chỉ hoặc IELTS 4.0 điểm do đơn vị BC hay IDP cấp chứng chỉ
- Được miễn thi môn Tiếng Anh không chuyên và qui ra điểm bài thi này là 10
điểm
- Được miễn thi môn chuyên Tiếng Anh và ưu tiên xét tuyển trước đổi với thí sinh đăng ký lớp chuyên Tiếng Anh.
Lưu ý:
- Thí sinh đoạt nhiều giải khác nhau trong nhiều cuộc thi chỉ được hưởng một mức cộng điểm của loại giải cao nhất.
- Chế độ ưu tiên được bảo lưu trong cả cấp học.
6. Phương thức tuyển sinh
6.1. Vòng 1 (so’ tuyển): Tổ chức sơ tuyển chọn những học sinh có hồ sơ dự thi họp lệ và đủ điều kiện dự thi theo quy định.
6.2. Vòng 2: Tổ chức thi tuyển
a) Môn thi:
- Mỗi học sinh phải đăng ký dự thi ít nhất 1 môn chuyên và nhiều nhất là 2 môn chuyên, mỗi môn mà thí sinh đăng ký chỉ ở 1 trong 3 nhóm môn chuyên sau:
+ Nhóm môn chuyên 1: Chọn 1 trong 2 môn Toán hoặc Ngữ văn
+ Nhóm môn chuyên 2: Chọn 1 trong 2 môn Vật lý hoặc Hóa học
+ Nhóm môn chuyên 3: Chọn 1 trong 2 môn Tiếng Anh hoặc Sinh học
Đồng thời nếu đăng ký môn chuyên này là môn Toán thì không được đăng ký môn chuyên kia là môn Tiếng Anh và ngược lại.
- Môn thi quy định cụ |
.hê cho từng lớp c |
luyên như sau: |
||
STT |
Lớp chuyên |
Môn Chuyên (Hệ sẻ 2) |
Môn không chuyên 1 (Hệ sỗ 1) |
Môn không chuyên 2 (Hệ so 1) |
1 |
Lớp chuyên Toán |
Toán |
Vật lý |
T.Anh |
2 |
Lóp chuyên Lý |
Vật Lý |
Toán |
T.Anh |
3 |
Lớp chuyên Hoá |
Hoá hoc |
Toán |
T.Anh |
4 |
Lớp chuyên Sinh |
Sinh hoc |
Toán |
T.Anh |
5 |
Lớp chuyên Văn |
Ngữ văn |
Toán |
T.Anh |
6 |
Lóp chuyên Anh |
Tiêng Anh |
Toán |
Ngữ văn |
Tỉnh năm học 2014-2015 được miễn thi môn chuyên trùng với môn đạt giải và được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đạt giải nhất, giải nhì, giải ba cuộc thi viết thư quốc tế UPƯ cấp quốc gia: được được miễn thi môn chuyên Ngữ Văn và được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với học sinh có một trong các chứng chỉ Tiếng Anh nêu ở mục 5.5:
+ Được miễn thi môn Tiếng Anh không chuyên và qui ra điểm bài thi này là
10 điểm
+ Được miễn thi môn chuyên Tiếng Anh và ưu tiên xét tuyển trước đối với thí sinh đăng ký lớp chuyên Tiếng Anh.
b) Đề thi, điểm bài thi:
- Đề thi theo hình thửc tự luận.
- Điểm bài thi tính theo thang điểm 10. Điểm các bài thi không chuyên tính hệ số 1, điếm bài thi môn chuyên tính hệ số 2. Riêng bài thi môn Tiếng Anh chuyên được áp dụng các hình thức phù hợp để đánh giá cả 3 kỹ năng nghe, viết, đọc hiểu.
c) Thời gian làm bài:
- Các bài thi không chuyên: Toán, Ngữ văn là 120 phút, Tiếng Anh, Vật lý là 90 phút.
- Các bài thi môn chuyên gồm Hóa học, Tiếng Anh, sinh học, vật lí: 120 phút; các môn ngữ văn, toán: 150 phút.
6.3 Nguyên tắc xét tuyển
Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện dự thi, có hồ sơ hợp lệ; đã tham gia thi tuyển, dự thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm từ 4,0 điểm trở lên.
- Căn cứ vào các nguyện vọng thí sinh đăng kí, xét theo thứ tự từ nguyện vọng 1, nguyện vọng 2, nguyện vọng 3 (nếu có). Thí sinh đã trúng tuyển ở nguyện vọng 1 sẽ không được xét tuyển ở các nguyện vọng tiếp theo.
a) Cách xét tuyến vào lớp chuyên:
a1. Ưu tiên xét tuyển trước: Xét tuyển tất cả những học sinh đạt giải nhất, nhì trong kì thi học sinh giỏi văn hóa cấp Tỉnh lớp 9 ở các lóp chuyên có môn đạt giải trùng với lớp chuyên đăng kí; học sinh đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi viết thư quốc tế ƯPU cấp quốc gia đối với lớp chuyên Ngữ Văn; học sinh có chứng chỉ tiếng Anh nêu ở mục 5.5 đối với lớp chuyên Anh.
a2. Xét tuyển đối với các thí sinh dự thi ngoài đối tượng ưu tiên (căn cứ số chỉ tiêu còn lại ở các môn)
- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên, điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lóp chuyên đã tính hệ số, điểm khuyến khích (nếu có).
- Căn cứ vào các nguyện vọng thí sinh đăng kí vào các lớp chuyên xét từ nguyện vọng 1, đến nguyện vọng 2 (nếu có).
- Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp chuyên của thí sinh ở nguyện vọng đó, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu đề ra cho từng môn chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên đăng ký xét tuyển cao hơn; có điếm trung bình môn chuyên đăng ký xét tuyển năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
b) Cách xét tuyển vào lớp không chuyên: Chỉ xét tuyển đối với học sinh không đủ điếm tuyển vào lớp chuyên và có đăng ký nguyện vọng vào lóp không chuyên.
Điếm xét tuyến vào lóp không chuyên là tổng số điểm các bài thi môn không chuyên, môn chuyên ở nguyện vọng 1 (điểm các bài thi đều tính hệ số 1), điểm khuyến khích theo môn chuyên nguyện vọng 1 (nếu có).
bl. Ưu tiên xét tuyển vào lớp không chuyên:
- Dành 15 chỉ tiêu ở lớp không chuyên để ưu tiên xét đối với các học sinh đạt giải nhất, nhì trong kì thi chọn học sinh giỏi các bộ môn văn hóa lớp 9 cấp Tỉnh ở ba môn Lịch sử, Địa lí, Tin (mỗi môn 5 chỉ tiêu). Nếu có nhiều hơn 5 thí sinh tham gia ưu tiên xét tuyến ở mỗi môn thì xét ưu tiên theo các thứ tự sau: kết quả điểm thi kì thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 cao hơn; tổng điểm xét tuyển vào lớp không chuyên cao hơn, điểm TB các môn học năm lớp 9 cao hơn.
- Nếu 15 chỉ tiêu ưu tiên xét tuyển không đủ thí sinh đăng kí sẽ chuyển sang để xét tuyến đối với các thí sinh khác có đăng kí xét tuyển vào lớp không chuyên.
b2. Sau khi xét ưu tiên đối với những học sinh theo mục bl sẽ xét tuyển theo số chỉ tiêu còn lại ở lớp không chuyên.
Căn cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu còn lại ở lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: có điểm thi môn chuyên nguyện vọng 1 cao hơn; có điểm trung bình các môn cả năm của năm học lớp 9 cao hơn.
* Neu học sinh không trúng tuyển vào trường THPT chuyên Long An, học sinh được tiếp tục xét tuyển vào một trường THPT công lập khác mà học sinh có đăng kỷ dự thi và đã dự thỉ tuyển sinh theo kế hoạch tuyến sinh của Sở GD &ĐT Long An.
7. Thời gian, lịch thi, địa điểm thi
- Thời gian thi: tổ chức các buổi thi vào các ngày 07, 08, 09/6/2015.
Thỉ sinh tập trung lúc 06 giờ 00, ngày 07/6/2015 tại Hội đồng coi thi để sinh hoạt quỉ chế thi và khai mạc kỳ thi.
Lưu ý: phiếu dự thi sẽ được nhận tại phòng thỉ trong buối thi đầu tiên.
Ngày |
Buổi |
Môn thi |
Thới gian làm bài |
Giờ phát đề thi |
Giờ bắt đầu làm bài |
Giờ kết thúc |
07/6/2015 |
Sáng |
Ngữ văn (không chuyên) |
120 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
10 giờ 00 |
Vật lý (không chuyên) |
90 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
9 giờ 30 |
||
Chiều |
Toán (không chuyên) |
120 phút |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
16 giờ 00 |
|
08/6/2015 |
Sáng |
Tiêng Anh (không chuyên) |
90 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
9 giờ 30 |
Chiêu |
Toán (chuyên) |
150 phút |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
16 giờ 30 |
|
Ngữ văn (chuyên) |
150 phút |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
16 giờ 30 |
||
09/6/2015 |
Sáng |
Vật lý (chuyên) |
120 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
10 giờ 00 |
Hóa học (chuyên) |
120 phút |
7 giờ 55 |
8 giờ 00 |
10 giờ 00 |
||
Chiều |
Tiêng Anh (chuyên) |
120 phút |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
16 giờ 00 |
|
Sinh học (chuyên) |
120 phút |
13 giờ 55 |
14 giờ 00 |
16 giờ 00 |
>> Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Văn THPT chuyên Long An 2015
>> Cấu trúc đề thi vào lớp 10 môn Toán 2015 THPT chuyên Long An