24/05/2018, 14:10

Tuần hoàn không khí trong phòng (part2)

1 Khái niệm và phân loại Miệng thổi và miệng hút có rất nhiều dạng khác nhau. Theo hình dạng - Miệng thổi tròn; ...

1

Khái niệm và phân loại

Miệng thổi và miệng hút có rất nhiều dạng khác nhau.

Theo hình dạng

- Miệng thổi tròn;

- Miệng thổi chữ nhật, vuông;

- Miệng thổi dẹt.

Theo cách phân phối gió

- Miệng thổi khuyếch tán;

- Miệng thổi có cánh điều chỉnh đơn và đôi;

- Miệng thổi kiểu lá sách;

- Miệng thổi kiểu chắn mưa;

- Miệng thổi có cánh cố định;

- Miệng thổi đục lổ;

- Miệng thổi kiểu lưới.

Theo vị trí lắp đặt

- Miệng thổi gắn trần;

- Miệng thổi gắn tường;

- Miệng thổi đặt nền, sàn.

Theo vật liệu

- Miệng thổi bằng thép;

- Miệng thổi nhôm đúc;

- Miệng thổi nhựa.

Yêu cầu của miệng thổi và miệng hút

- Có kết cấu đẹp, hài hoà với trang trí nội thất công trình , dẽ dàng lắp đặt và tháo dỡ

- Cấu tạo chắc chắn, không gây tiếng ồn.

- Đảm bảo phân phối gió đều trong không gian điều hoà và tốc độ trong vùng làm việc không vượt quá mức cho phép.

- Trở lực cục bộ nhỏ nhất.

- Có van diều chỉnh cho phép dễ dàng điều chỉnh lưu lượng gió. Trong một số trường hợp miệng thổi có thể điều chỉnh được hướng gió tới các vị trí cần thiết trong phòng.

- Kích thước nhỏ gọn và nhẹ nhàng, được làm từ các vật liệu đảm bảo bền đẹp và không rỉ

- Kết cấu dễ vệ sinh lau chùi khi cần thiết.

Các loại miệng thổi thông dụng

Miệng thổi kiểu khuyếch tán gắn trần (ceiling diffuser)

Miệng thổi kiểu khuyếch tán thường được sử dụng để lắp trên trần giả của các công trình. Đây là loại miệng thổi được sử dụng phổ biến nhất vì đơn giản và bền mặt đẹp, rất phù hợp với các loại mặt bằng trần. Dòng không khí khi đi qua miệng thổi sẽ được khuyếch tán rộng ra theo nhiều hướng khác nhau nên tốc độ không khí tại vùng làm việc nhanh chóng giảm xuống và luồng không khí phân bố đồng đều trong toàn bộ không gian. Nhờ vậy miệng thổi kiểu khuyếch tán thường được sử dụng nhiều trong các công sở, phòng làm việc, phòng ngủ khi mà độ cao laphông khá thấp. Thông thường độ cao của trần khoảng từ 28003600mm, do đó khoảng không tự do để dòng không khí chuyển động và khuyếch tán trước khi đi vào vùng làm việc khá ngắn, chưa đến 2000mm, vì vậy đòi hỏi sử dụng miệng thổi có khả năng khuyếch tán rộng.

Miệng thổi kiểu khuyếch tán gắn trần (Ceiling diffuser)
Mặt trước

Trên hình 8.9 là cấu tạo của miệng thổi kiểu khuyếch tán. Các bộ phận chính gồm phần vỏ và phần cánh. Các cánh nghiêng một góc từ 30, 45 và 60o, nhưng phổ biến nhất là loại nghiêng 45o. Bộ phận cánh có thể tháo rời để vệ sinh cũng như thuận tiện khi lắp miệng thổi.

Về cấu tạo bề mặt, miệng thổi khuyếch tán thường có 2 loại: miệng thổi tròn và miệng thổi vuông hoặc chữ nhật. Miệng thổi vuông thường được sử dung do dễ chế tạo và phù hợp với cấu trúc và mặt bằng trần.

Miệng thổi khuyếch tán thường có dạng hình vuông, chữ nhật hoặc tròn. Lựa chọn kiểu nào là tuỳ thuộc vào công trình cụ thể và sở thích của khách hàng. Với hình dạng như vậy nên chúng rất dễ lắp đặt lên trần. Có thể phối kết hợp với các bộ đèn hình thù khác nhau tạo nên một mặt bằng trần đẹp. Có thể tham khảo các đặc tính kỹ thuật của miệng thổi khuyếch tán ACD của hãng HT Air Grilles trên bảng 8-2.

Miệng thổi khuyếch tán có thể có 1, 2, 3 hoặc 4 hướng khuyếch tán (hình 8.11), người thiết kế có thể dễ dàng chọn loại tuỳ ý để bố trí tại các vị trí khác nhau. Ví dụ khi lắp đặt ở giữa phòng chọn loại a, ở tường chọn loại b, ở góc phòng thì chọn loại c, ở cuối hành lang thì chọn loại d.

Các loại miệng thổi khuyếch tán

a) Thổi 4 hướng; b) Thổi 3 hướng; c) Thổi 2 hướng; d) Thổi 1 hướng

  • Vật liệu

- Cánh thường làm từ nhôm định hình dày 1,2 mm hoặc tôn.

- Khung là nhôm định hình dày 1,5mm hoặc tôn.

- Sơn tĩnh điện theo màu khách hàng.

Miệng thổi có cánh chỉnh đơn và đôi (Single and double Deflection Register)

Trên hình 8.12 là miệng thổi cánh chỉnh đơn và cánh chỉnh đôi.

Đặc điểm sử dụng

- Thường sử dụng làm miệng hút. Có thể làm miệng thổi khi cần lưu lượng lớn.

- Được lắp trên trần, tường hoặc trên ống gió

- Khi làm miệng hút cần lắp thêm phin lọc.

- Các cánh có thể điều chỉnh góc nghiêng tuỳ theo yêu cầu sử dụng.

- Tuỳ theo vị trí lắp đặt mà chọn loại cánh đơn hay cánh đôi cho phù hợp

Vật liệu và màu sắc

- Cánh làm từ nhôm định hình dày từ 1 đến 1,5mm hoặc tôn.

- Khung là từ nhôm định hình dày 1,5mm hoặc 2,0mm hoặc tôn

- Sơn tĩnh điện màu trắng hoặc màu khác theo yêu cầu khách hàng.

Có thể tham khảo các đặc tính kỹ thuật của miệng thổi có cánh chỉnh đôi ARS của hãng HT Air Grilles trên bảng 8.2.

Miệng gió có cánh chỉnh

a) Miệng gió có cánh chỉnh đơn b) Miệng gió có cánh chỉnh đôi

Miệng thổi dài khuyếch tán

Miệng thổi dài kiểu khuyếch tán làm từ vật liệu nhôm định hình. Có kích thước tương đương các hộp đèn trần nên có khả năng tạo ra mặt bằng trần hài hoà , đẹp. Các cánh hướng cho phép dễ dàng điều chỉnh gió tới các hướng cần thiết trong khoảng 0 đến 180o. Miệng thổi có từ 1 đến 8 khe thổi gió. Kích thước chuẩn của các khe là 20 và 25 mm. Các cánh hướng gió còn đóng vai trò là van chặn, khi cần thiết có thể chặn hoàn toàn một miệng thổi hay một khe bất kỳ. Có thể dễ dàng điều chỉnh cánh hướng ngay cả khi miệng thổi đã được lắp đặt, phù hợp với tất cả các loại trần.

Có thể tham khảo các đặc tính kỹ thuật của miệng thổi dài khuyếch tán ALD của hãng HT Air Grilles trên bảng 8.3.

Miệng thổi dài kiểu khuyếch tán

a) Miệng thổi có 1 khe gió b) Miệng thổi có 2 khe gió

Miệng gió dài kiểu lá sách (Linear Bar Grille)

Miệng thổi dài kiểu lá sách được thiết kế từ nhôm định hình có khả năng chống ăn mòn cao. Bề mặt được phủ lớp men chống trầy xước. Miệng thổi dài kiểu lá sách được sử dụng rất phổ biến cho hệ thống lạnh, sưởi và thông gió. Nó được thiết kế để cung cấp lưu lượng gió lớn nhưng vẫn đảm bao độ ồn và tổn thất áp suất có thể chấp nhận được.

Miệng thổi dài kiểu lá sách được thiết kế chủ yếu lắp đặt trên các tường cao. Có thể sử dụng làm miệng hút hay miệng thổi. Độ nghiêng của cánh từ 0o đến 15o.

Khoảng cách chuẩn giữa các tâm cánh là 12mm. Từ phía trước miệng thổi có thể điều chỉnh độ mở của van điều chỉnh phía sau nhờ đinh vít đặt ở góc.

Cấu tạo miệng gió dài kiểu lá sách

Miệng gió kiểu lá sách cánh cố định (Fixed louvre Grille ) - AFL

Miệng gió kiểu lá sách cánh cố định AFL có thể sử dụng gắn tường hay trần. Nó được thiết kế thường để làm miệng hồi gió và hút xả , có lưu lượng gió lớn, nhưng trở lực và độ ồn bé. Có thể sử dụng làm tấm ngăn cách giữa các phòng mà vẫn đảm bảo thông thoáng.

Các cánh miệng gió nghiêng 45o và cách khoảng 18mm từ vật liệu nhôm định hình có độ dày từ 1,0mm đến 1,5mm.

Khung làm bằng nhôm định hình hoặc tôn dày 1,5mm. Toàn bộ được sơn tĩnh điện màu trắng hay theo yêu cầu của khách hàng.

Cấu tạo miệng gió kiểu lá sách cánh cố định

Miệng gió lá sách kiểu chắn mưa cánh đơn

* Đặc điểm sử dụng:

- Miệng gió lá sách cánh đơn có 2 loại : Loại cánh 1 lớp và cánh 2 lớp (hình 8.16.).

- Được sử dụng làm miệng thổi gió , miệng hút hoặc tấm ngăn giữa phòng và ngoài trời. Được gắn lên tường bảo vệ cho nơi sử dung không bị ảnh hưởng bởi thời tiết bên ngoài. Miệng gió có thể gắn thêm lưới chắn côn trùng.

- Các cánh có độ nghiêng 45o và được cố định.

* Vật liệu làm cánh

- Cánh được làm từ nhôm định hình hoặc tôn dày 2mm. Khung làm bằng nhôm định hình dày 23mm hoặc tôn.

- Toàn bộ được sơn tĩnh điện màu trắng hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Miệng gió lá sách kiểu chắn mưa cánh đơn

a) Cánh đơn 1 lớp b) Cánh đơn 2 lớp

Miệng gió lá sách cánh đôi

* Đặc điểm sử dụng:

- Miệng gió lá sách cánh đôi có 2 loại : Loại cánh đôi 1 lớp và cánh đôi 2 lớp (hình 8.23).

- Được sử dụng làm tấm ngăn trên tường, hoặc cửa ra vào tại vị trí ngăn các giữa các nơi sử dụng. Có tác dụng ngăn cách ánh sánh lọt vào nơi sử dụng mà vẫn đảm bảo thông thoáng.

* Vật liệu làm cánh

- Cánh được làm từ nhôm định hình hoặc tôn dày 1mm. Khung làm bằng nhôm định hình dày 1,52mm hoặc tôn.

- Toàn bộ được sơn tĩnh điện màu trắng hoặc theo yêu cầu của khách hàng.

Miệng gió lá sách cánh đôi

a) Cánh đôi 1 lớp b) Cánh đôi 2 lớp

Tính chọn miệng thổi

Chọn loại miệng thổi

Để chọn loại miệng thổi thích hợp nhất ta căn cứ vào :

- Các chỉ tiêu kỹ thuật, đặc tính của từng loại miệng thổi do các nhà sản xuất cung cấp.

- Đặc điểm về kết cấu và kiến trúc công trình, trang trí nội thất.

- Yêu cầu của khách hàng.

Tính chọn miệng thổi

a) Căn cứ vào đặc điểm công trình , mặt bằng trần, bố trí sơ bộ để chọn số lượng miệng thổi N.

b) Tính lưu lượng trung bình cho một miệng thổi

trong đó

V - Lưu lượng gió yêu cầu trong không gian điều hoà, m3/s;

N - Số lượng miệng thổi;

VMT - Lưu lượng gió của một miệng thổi , m3/s.

c) Căn cứu vào lưu lượng và quảng đường đi từ miệng thổi đến vùng làm việc tiến hành tính toán kích thước miệng thổi hoặc chọn miệng thổi thích hợp sao cho đảm bảo tốc độ trong vùng làm việc đạt yêu cầu.

- Tốc độ không khí đầu ra vo ở các miệng thổi được tính toán dựa vào công thức (8.9) và (8.11), trong đó vx lấy theo tốc độ cho phép tại vùng làm việc (bảng 2.2) và x là khoảng cách từ miệng thổi đến vùng làm việc.

Với miệng thổi tròn

Với miệng thổi dẹt

- Diện tích tiết diện miệng thổi:

Việc tính toán theo các công thức trên gặp khó khăn do không biết trước góc khuyếch tán α của tất cả các loại miệng thổi. Vì vậy thực tế người ta căn cứ vào quảng đường T từ vị trí miệng thổi đến điểm mà tốc độ gió tại tâm đạt 0,25m/s. Các số liệu này thường được dẫn ra trong các tài liệu của các miệng thổi.

Căn cứ vào quảng đường T và lưu lượng gió ta có thể chọn loại miệng thổi thích hợp.

Ví dụ: Tính chọn miệng gió cho phòng điều hoà với các thông số như sau: lưu lượng gió yêu cầu cho L = 0,8 m3/s; quãng đường đi từ miệng thổi đến vùng làm việc là 3,5m.

- Chọn kiểu miệng thổi khuyếch tán lắp trần.

- Chọn số miệng thổi n = 8 miệng.

- Lưu lượng gió qua 01 miệng thổi.

VMT = 0,8 /8 = 0,1 m3/s = 100 Lít/s

- Căn cứ vào VMT = 100 Lit/s và T = 3,5m ta chọn loại miệng thổi ACD 150 x 150. Tốc độ gió tại khi vào vùng làm việc ωT = 0,25 m/s

- Kích thước cổ miệng thổi 150 x 150

- Kích thước cửa ra miệng thổi : 240 x 240

- Diện tích cửa ra : F = 0,24 x 0,24 = 0,0576 m2

- Tốc độ đầu ra miệng thổi : ωo = 0,1 / 0,0576 = 1,74 m/s

Thông số hoạt động miệng thổi khuyếch tán gắn trần - ACD (Air Ceiling Diffuser)- hãng HT Air Grilles (Singapore)

SP - Áp suất tĩnh

NC - Độ ồn

T25 - Quảng đường đi để đạt tốc độ 0,25 m/s

Thông số hoạt động miệng thổi cánh chỉnh đôi - ASR (Air supply Register) - hãng HT Air Grilles (Singapore)

Thông đặc tính kỹ thuật miệng thổi dài kiểu khuyếch tán ALD (Supply Air Linear Diffuser) - HT (Singapore) SP (Stactic Pressure, Pa) - Áp suất tĩnh

NC (dB) - Độ ồn

T (m) - Quảng đường từ miệng thổi đến vị trí tốc độ tâm luồng đạt 0,25 m/s

Thông số hoạt động miệng dài kiểu lá sách - ABL (Air Bar Linear Grille) - hãng HT Air Grilles (Singapore)

Thông số hoạt động miệng hút lá sách - AFL (Air fixed Louvres) - hãng HT Air Grilles (Singapore)

0