Từ đồng nghĩa quan trọng như thế nào?
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh chính là những từ tương tự về nghĩa, khác về âm thanh và có phân biệt với nhau ở vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,… hay là cả 2 trường hợp. Hầu như các sĩ tử khi thi thường hay bị áp lực về lỗi lặp từ, thiếu từ và từ vựng quá đơn điệu. Các ...
Từ đồng nghĩa trong tiếng Anh chính là những từ tương tự về nghĩa, khác về âm thanh và có phân biệt với nhau ở vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc sắc thái phong cách,… hay là cả 2 trường hợp. Hầu như các sĩ tử khi thi thường hay bị áp lực về lỗi lặp từ, thiếu từ và từ vựng quá đơn điệu. Các bạn thường tốn khá nhiều thời gian để lực chọn các từ thay thế phù hợp.
Những từ đồng nghĩa phổ biến
Sau đây là danh sách tổng hợp một số từ đồng nghĩa thông dụng và ví dụ minh họa, để giúp các bạn tích lũy thêm vốn tự vựng và tiết kiệm thời gian khi làm bài thi để có kết quả như mong muốn.
Các từ đồng nghĩa thông dụng trong tiếng Anh (Ảnh: daotaotienganh).
- Accidently = incidentally, by mistake, by accident, unintentionally.
- Beautiful = attractive, pretty, lovely, stunning.
- Bossy = controlling, tyrannical.
- Eventually =finally, lastly, in the end.
- Impossible = unattainable, impracticable, unfeasible.
– Intelligent = smart, bright, brilliant, sharp.
– Introverted = shy, bashful, quiet, withdrawn.
– Fair = just, objective, impartial, unbiased.
– Famous = renowned, well-known.
– Funny = humorous, comical, hilarious, hysterical.
– Happy = content, joyful, mirthful, upbeat.
– Hardworking = diligent, determined, industrious, enterprising.
– Honest = honorable, fair, sincere, trustworthy.
– Kind = thoughtful, considerate, amiable, gracious.
– Lazy = idle, lackadaisical, lethargic, indolent.
– Likely = liable, probable.
– Lucky = auspicious, fortunate.
– Mean = unfriendly, unpleasant, bad-tempered, difficult.
– Outgoing = friendly, sociable, warm, extroverted.
– Possible = conceivable, feasible, viable, achievable.
– Positive = optimistic, cheerful, starry-eyed, sanguine.
– Start = commence, begin.
– Strong = stable, secure, solid, tough.
– Rich = affluent, wealthy, well-off, well-to-do.
– Useful = worthwhile, advantageous, beneficial.
– Useless = pointless, futile, fruitless.
– Unlikely = improbable, questionable, doubtful.
– Unhappy = sad, depressed, melancholy, miserable.
Ví dụ:
– The time and expense involved in keeping up to date with all the changes has been worthwhile = The time and expense involved in keeping up to date with all the changes has been useful.
– Our environmental problems are so great now that it’s unfeasible to imagine that we could solve all our pollution problems so quickly = Our environmental problems are so great now that it’s impossible to imagine that we could solve all our pollution problems so quickly.
Để đạt điểm cao trong IELTS thì việc phải biết vận dụng từ đồng nghĩa là điều không thể thiếu. Việc nhận biết để tập hợp, phân tích kỹ càng các nhóm từ đồng nghĩa sẽ giúp người học vận dụng chúng được chính xác và tinh tế hơn, phù hợp với tâm lí lẫn thói quen của người bản ngữ hơn.
Hy vọng bài viết này hữu ích đối với các bạn đang học và luyện thi IELTS.
Nguồn: ieltsdefeating