Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (phần 3)
Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (phần 3) Câu 25. Trong cuộc sống học tập, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị - xã hội, chúng ta cần phải coi trọng Quảng cáo A. Hoạt động thực tiễn ...
Trắc nghiệm GDCD 10 Bài 7: Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức (phần 3)
Câu 25. Trong cuộc sống học tập, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị - xã hội, chúng ta cần phải coi trọng
A. Hoạt động thực tiễn
B. Nghiên cứu khoa học
C. Đào tạo nhân lực
D. Hoạt động sản xuất
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 26. Để đánh giá một người theo quan điểm của Triết học, nên xem xét ở góc độ nào dưới đây?
A. Ấn tượng ban đầu ntn
B. Thông qua các mối quan hệ
C. Quan sát một vài lần việc họ làm
D. Gặp gỡ nhiều lần.
Đáp án: B
Câu 27. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí
A. Cá không ăn muối cá ươn
B. Học thày không tày học bạn
C. Ăn vóc học hay
D. Con hơn cha là nhà có phúc
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 28. Các nhà khoa học tìm ra vắc – xin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn
A. Cơ sở của nhận thức
B. Mục đích của nhận thức
C. Động lực của nhận thức
D. Tiêu chuẩn của chân lí
Đáp án: A
Câu 29. Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Mục đích của nhận thức
B. Động lực của nhận thức
C. Cơ sở của nhận thức
D. Tiêu chuẩn của chân lí
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 30. Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Tiêu chuẩn của chân lí
B. Động lực của nhận thức
C. Cơ sở của nhận thức
D. Mục đích của nhận thức
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 31. Những tri thức về Toán học đều bắt nguồn từ
A. Thực tiễn B. Kinh nghiệm
C. Thói quen D. Hành vi
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 32. Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua
A. Thực tiễn B. Thói quen
C. Hành vi D. Tình cảm
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Câu 33. Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Làm kế hoạch nhỏ
B. Làm từ thiện
C. Học tài liệu sách giáo khoa
D. Tham quan du lịch
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 34. Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn là
A. Cơ sở của nhận thức
B. Mục đích của nhận thức
C. Động lực của nhận thức
D. Tiêu chuẩn của chân lí
Hiển thị đáp ánĐáp án: D
Câu 35. Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào thực tiễn. điều này thể hiện, thực tiễn là
A. Cơ sở của nhận thức
B. Mục đích của nhận thức
C. Động lực của nhận thức
D. Tiêu chuẩn của chân lí
Hiển thị đáp ánĐáp án: B
Câu 36. Luôn vận động và đặt ra những yêu cầu mới cho nhận thức là thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn?
A. Cơ sở của nhận thức
B. Mục đích của nhận thức
C. Động lực của nhận thức
D. Tiêu chuẩn của chân lí
Hiển thị đáp ánĐáp án: C
Câu 37. Thực tiễn là động lực của nhận thức vì
A. Luôn đặt ra những yêu cầu mới
B. Luôn cải tạo hiện thực khách quan
C. Thường hoàn thiện những nhận thức chưa đầy đủ
D. Thường kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm
Hiển thị đáp ánĐáp án: A
Đáp án
Câu | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
Đáp án | A | B | A | A | C |
Câu | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 |
Đáp án | C | A | A | C | D |
Câu | 35 | 36 | 37 | ||
Đáp án | B | C | A |
Tham khảo các Bài tập trắc nghiệm GDCD 10