Tổng quát về quản trị nhân sự
Đại cương về Quản Trị Nhân Sự Điểm xuất phát Cấp Quản Trị Nhân Sự chưa trang bị đủ kiến thức về những nhóm hưởng lợi ích (cổ đông, khách hàng, nhân viên, chính quyền, đoàn thể) Thiếu ...
Đại cương về Quản Trị Nhân Sự
Điểm xuất phát
- Cấp Quản Trị Nhân Sự chưa trang bị đủ kiến thức về những nhóm hưởng lợi ích (cổ đông, khách hàng, nhân viên, chính quyền, đoàn thể)
- Thiếu phối hợp giữa các chức năng trong Quản Trị Nhân Sự
- Thiếu phối hợp giữa cấp quản trị và nhân viên để ứng dụng Quản Trị Nhân Sự
- Thành quả chưa đánh giá khách quan
- Giới hạng trong điều hành quản lý
- Trưởng bộ phận áp dụng phương thức Quản Trị Nhân Sự theo chỉ đạo của lãnh đạo, không tạo được ảnh hưởng hậu thuẩn
- Quản trị trực tuyến kiêm luôn điều hành nhân sự, trưởng bộ phận chỉ bổ sung thiếu sót
- Trưởng bộ phận là đối tác chiến lược, thành viên của ban lãnh đạo. Trưởng bộ phận đại diện cho toàn thể nhân viên trong doanh nghiệp trực tiếp làm việc với ban lãnh đạo nhằm thiết kế, kiểm nghiệm và ứng dụng những mô hình quản trị nhân sự vào chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
Có mô thức Quản Trị Nhân Sự thì thiếu khảo nghiệm chi tiết có khảo nghiệm chi tiết thì thiếu mô thức -,nhà nghiên cứu thì thiếu: tổng thể, hội nhập, so sánh đa văn hoá
Mô hình tuần hoàn quan điểm tổng thể định hướng viễn cảnh QTNS
Định nghĩa
QTNN là sự phối hợp một cách tổng thể các hoạt động hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định hướng viễn cảnh của tổ chức.
- Tài nguyên nhân sự là tất cả mọi có nhân tham gia bất cứ hoạt động nào
- Tổ chức có thể lớn nhỏ đơn giản hay phức tạp, là chính trị hay tranh cử
- Quản trị nhận sự hiện diện khắp mọi phòng ban
Mục tiêu QTNS
Quản trị nhận sự nhằm phụ vụ
- Khách hàng: QTNS định hướng thị trường
- Cổ đông: QTNS định hường lợi nhuận
- Nhân viên: QTNS định hướng nhân bản
- Môi trường: QTNS định hường sinh thái
Để phục vụ nhân viên thì nhà quản trị giúp nhân viên đạt mục tiêu cá nhân của họ, được đo lường bằng sự thoả mãn công việc (mức độ cảm thấy tích cực hay tiêu cực với công việc). Thể hiện bởi sự gắn bó tích cực. Cung cấp cho họ môi trường làm việc tốt, và chính bản thân công việc.
Nhà quản trị phải chú ý khái niệm chất lượng cuộc đời làm việc, chất lượng cuộc sống toàn diện, chứ không phải chỉ nơi họ làm việc
Chức năng phòng nhân sự
Giám đốc nhân sự đảm nhận chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát của bộ phận riêng mình theo tuyến nhằm phụ vụ các bộ phận khác hoàn thành mục tiêu nhân sự.
Nhiệm vụ và trách nhiệm của giám đốc nhân sự
Chú ý rằng các công ty có chính sách và chiến lược khác nhau
- Bản chất công việc
- Trình độ và tay nghề có trình độ học vấn, đào tạo và có kinh nghiệm. Cử nhân kinh tế là tối thiểu, cử nhân tâm lý học. Tuy nhiên cần có MBA theo xu hướng thông tin máy tính. Khả năng truyền thông, phân tích giỏi, kiên nhẫn đối phó xung đột, mâu thuẩn, khả năng điều hàng khi có sức ép. Công bằng, thuyết phục và kiến thức về computer.
Vai trò
Chính sách: đề ra, bảo đảm thực thi chính sách trong toàn tổ chức, có khả năng giải quyết khó khăn Cố vấn: cho cấp quản trị khác.
Dịch vụ: cung cấp dịch vụ như tuyển dụng, đào tạo, phúc lợi cho bộ phận khác
Kiểm tra: giám sát các bộ phận khác thự hiện các chính sách, chương trình về nhân sự.
Cơ cấu tổ chức (công ty lớn)
Phó tổng giám đốc tài nguyên nhân sự (cấp cao)
Giám đốc tuyển dụng – giám đốc lương bổng – giám đốc đào tạo phát triển – giám đốc an toàn lao động – giám đốc quan hệ lao động nhân sự (trung cấp)
Các chuyên viên (nhân viên tài nguyên nhân sự)
Xu hướng – ảnh hưởng
Xu hướng và thách đố
- Thông tin, giáo dục làm cho trình độ cao, làm cho chuyên môn cao, kiến thức, kỹ năng thay đổi dẫn đến giá trị, thái độ thay đổi. Anh hưởng đến quyền hạn, thoả mãn, hài lòng của nhân viên.
- Giá trị sống thay đổi xem việc làm là phần tổng thể trong phong cách sống, phương tiện để hoàn thành mục tiêu, mục đích sống cá nhân
- Các nước phát triển máy móc làm việc thay nên năng suất thấp, chán việc
- Nạn Stress đã gia tăng làm ảnh hưởng chất lượng sống làm việc
- Khuynh hướng chuyển động, tái bố trí trong công việc đang thịnh hành nhằm chống nhàm chán gọi là đa dạng hoá công việc
- Trách nhiệm xã hội được đề cao
Đòi hỏi của nhân viên
Điều kiện và việc làm
- Làm việc an toàn – Không buồn chán – Tuyển dụng ổn định
- Làm việc mà nhân viên sử dụng được khả năng thụ đắc của mình
- Khung cảnh làm việc thích hợp – Vật chất hợp lý
Quyền lợi – Lương bổng
- Tôn trọng phẩm giá con người – Được cảm thấy mình quan trọng
- Thoả mãn điều khiển của cấp trên và làm việc với người khác
- Được cấp trên lắng nghe – Tham dự và ảnh hưởng trực tiếp quyết định
- Được biết cấp trên mong đợi điều gì qua công tác của mình
- Thành tích phải đánh giá khách quan - Không thiên vị
- Lương công bằng – Phúc lợi hợp lý – Trả theo sự đóng góp
Cơ hội thăng tiến
- Cơ hội kỹ năng mới – Thăng thưởng bình đẳng
- Đào tạo phát triển – Cấp trên nhận biết thành tích quá khứ
- Cải thiện mức sống - Công việc có tương lai
Đạo đức trong quản trị nhân sự
Kiến thức – Công bằng