Tổng hợp hàm excel
Tổng hợp hàm excel Hàm excel cơ bản đến nâng cao Tổng hợp hàm Excel Các hàm trong Excel hỗ trợ bạn rất nhiều khi thao tác trên bảng tính. Việc sử dụng hàm trong Excel giúp bạn tránh nhầm lẫn trong khi ...
Tổng hợp hàm excel
Tổng hợp hàm Excel
Các hàm trong Excel hỗ trợ bạn rất nhiều khi thao tác trên bảng tính. Việc sử dụng hàm trong Excel giúp bạn tránh nhầm lẫn trong khi tính toán, tăng tính chính xác hơn. Tuy nhiên số lượng hàm trong Excel khá nhiều và có thể bạn chưa biết rõ hết chức năng của các hàm trong Excel. VnDoc đã tổng hợp các hàm trong Excel từ cơ bản đến nâng cao để các bạn cùng tham khảo.
Các hàm tài chính trong Excel
Excel - Hàm Vlookup, hàm dò tìm giá trị theo cột, ví dụ và cách dùng
Những phím tắt “vô giá” trong Excel
Thực tế thì số hàm excel sử dụng cũng không nhiều, các bạn chỉ cần năm vững những hàm excel cơ bản là có thể làm được nhiều dạng khác nhau. Tuy nhiên để tối ưu tính toán thì có rất nhiều hàm excel khác có thể tối ưu được việc xử lý cũng như đơn giản các công thức excel mà có thể bạn chưa biết được.
Dưới đây là danh sách các hàm excel từ cơ bản tới nâng cao được phân chia làm nhiều loại khác nhau để có thể dễ dàng áp dụng vào những lĩnh vực phù hợp.
CÁC HÀM TOÁN HỌC TRONG EXCEL - MATH FUNCTIONS
ABS (number) | Tính trị tuyệt đối của một số (giá trị tuyệt đối của một số là số luôn luôn dương) |
CEILING (number, significance) |
Làm tròn lên một số (cách xa khỏi số 0) đến bội số gần nhất của significance |
COMBIN (number, number_chosen) |
Trả về số tổ hợp được chọn từ một số các phần tử. Thường dùng để xác định tổng số nhóm có được từ một số các phần tử |
EVEN (number) | Làm tròn một số đến số nguyên chẵn gần nhất |
EXP (number) | Tính lũy thừa cơ số e của một số |
FACT (number) | Tính giai thừa của một số |
CÁC HÀM EXCEL XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ CHUỖI - TEXT FUNCTIONS
ASC (text) | Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte |
BATHTEXT (number) | Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố "Bath" ở phía sau |
CHAR (number) | Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng |
CLEAN (text) | Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi |
CODE (text) | Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text |
CONCATENATE (text1, text2, ...) | Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi |
DOLLAR (number, decimals) | Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn |
CÁC HÀM EXCEL DÒ TÌM VÀ THAM CHIẾU - LOOKUP FUNCTIONS
ADDRESS |
Tạo địa chỉ ô ở dạng text, theo chỉ số dòng và chỉ số cột được cung cấp |
AREAS (reference) | Trả về số vùng tham chiếu trong một tham chiếu. Mỗi vùng tham chiếu có thể là một ô rời rạc hoặc là một dãy ô liên tục trong bảng tính |
CHOOSE |
Chọn một giá trị trong một danh sách |
COLUMN (reference) | Trả về số thứ tự cột của ô đầu tiên ở góc trên bên trái của vùng tham chiếu |
COLUMNS (reference) | Trả về số cột của vùng tham chiếu |
HLOOKUP | Dò tìm một cột chứa giá trị cần tìm ở hàng đầu tiên (trên cùng) của một bảng dữ liệu, nếu tìm thấy, sẽ tìm tiếp trong cột này, và sẽ lấy giá trị ở hàng đã chỉ định trước |
INDEX (reference, row_num, column_num, area_num) | Tìm một giá trị trong một bảng (hoặc một mảng) nếu biết vị trí của nó trong bảng (hoặc mảng) này, dựa vào số thứ tự hàng và số thứ tự cột |
LOOKUP (lookup_value, lookup_vector, result_vector) | Dạng VECTƠ - Tìm kiếm trên một dòng hoặc một cột, nếu tìm thấy sẽ trả về giá trị của ô cùng vị trí trên dòng (hoặc cột) được chỉ định |
Trên đây chỉ là một phần nội dung của bài viết, để tìm hiểu đầy đủ hơn về tất cả các hàm trong Excel, bạn tải file đính kèm dạng .PDF và .DOC để đọc được hết nội dung của bài viết nhé.