14/01/2018, 13:57

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm 2014 - 2015 huyện Hải Lăng, Quảng Trị

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm 2014 - 2015 huyện Hải Lăng, Quảng Trị Đề thi học kì I môn Địa lớp 6 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Địa lý được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải gồm đề ...

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Địa lý năm 2014 - 2015 huyện Hải Lăng, Quảng Trị

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Địa lý

được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải gồm đề thi và đáp án kèm theo. Đề thi này sẽ giúp các bạn hệ thống lại kiến thức Địa lý được học trong chương trình học kì 1 lớp 6, mời các bạn tham khảo.

Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 huyện Hải Lăng, Quảng Trị năm 2014 - 2015

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 6 môn Địa lý

Đề kiểm tra học kì I lớp 6 môn Toán - Đề số 1

PHÒNG GD&ĐT
HẢI LĂNG

ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút

 Câu 1 (3,5 điểm):

a) Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?

b) Trên bản đồ có tỉ lệ 1: 5000000 đường biên giới đất liền nước ta dài 91 cm. Hỏi trên thực tế đường biên giới ở đất liền nước ta dài bao nhiêu km?

c) Đoạn đường từ thị trấn Hải Lăng đi Mỹ Thủy trên thực tế dài 14 km, trên bản đồ giao thông Quảng Trị dài 25 cm. Tính tỉ lệ bản đồ trên.

d) Dựa vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ?

Câu 2 (3,0 điểm):

a) Trình bày sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.

b) Hiện nay ở Việt Nam độ dài ngày, đêm như thế nào? Tại sao?

Câu 3 (3,5 điểm):

So sánh sự giống nhau, khác nhau của bình nguyên (đồng bằng) với cao nguyên (khác nhau về: độ cao tuyệt đối, sườn, lợi ích đối với nông nghiệp).

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Địa lý

Câu 1. 3,5đ

a/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế. (0,5đ)

b/ Tính chiều dài đường biên gới thực tế: (1đ)

Chiều dài ngoài thực tế: 91: (1 : 5000000) = 455000000 cm = 4550 km

c/ Tính tỉ lệ bản đồ:

  • Đổi 14 km = 1400000 cm (0,5đ)
  • Tỉ lệ bản đồ là: 25:1400000 = 1:56000 (0,5đ)

(HS chỉ cần có phép tính và kết quả đúng thì ghi điểm tối đa của mỗi câu)

d/ Cách xác định phương hướng trên bản đồ:

  • Dựa vào hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến. (0,5đ)
  • Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc. (0,5đ)

Câu 2. 3,0đ

a/ Chuyển động của trái đất quanh mặt trời:

  • Hướng: từ Tây sang Đông. (0,5đ)
  • Chu kì: 365 ngày và 6 giờ. (0,5đ)
  • Qũy đạo: hình Elíp gần tròn. (0,5đ) 
  • Hướng nghiêng của trục: Không đổi trong khi chuyển động gọi là chuyển động tịnh tiến. (0,5đ)

b/ Xác định độ dài ngày, đêm; nguyên nhân:

  • Việt Nam ở BCB: Đêm dài hơn ngày. (0,5đ)
  • Nguyên nhân: Thời gian này BCN ngã về phía mặt trời nên đường phân chia sáng tối đi qua sau cực Nam và trước cực Bắc nên mợi địa điểm ở BCB có khoảng chiếu sáng lớn hơn tối → BCB đêm dài hơn ngày. (0,5đ)

Câu 3. 3,5đ

- Giống nhau: có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. (0,5đ)

- Khác nhau: (3,0đ)

Đặc điểm

Bình nguyên

Cao nguyên

Độ cao tuyệt đối

Thường dưới 200m

Trên 500m

Sườn

Không có sườn

Sườn dốc

Lợi ích

Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gà, vịt, lợn.

Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.

(HS làm đúng một ô phần in nghiêng được 0,5 điểm) 

0