Tình huống giao tiếp Tiếng Anh ở nhà hàng (P2)
Những mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh để đóng góp ý kiến và yêu cầu tính tiền. Ở hầu hết các nhà hàng, trong lúc bạn đang ăn thì người phục vụ sẽ đến và hỏi bạn ăn có ngon miệng không hay bạn có cần giúp đỡ gì không. Đây là lúc mà bạn có thể tranh thủ gọi thêm món, góp ý về chất lượng hoặc phục ...
Những mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh để đóng góp ý kiến và yêu cầu tính tiền.
Ở hầu hết các nhà hàng, trong lúc bạn đang ăn thì người phục vụ sẽ đến và hỏi bạn ăn có ngon miệng không hay bạn có cần giúp đỡ gì không. Đây là lúc mà bạn có thể tranh thủ gọi thêm món, góp ý về chất lượng hoặc phục vụ của nhà hàng hoặc đưa ra yêu cầu gì đó. Vậy những mẫu câu giao tiếp Tiếng Anh nào thường dùng trong trường hợp này? Hãy cùng xem ở dưới đây.
1. Hỏi chung cảm nhận của khách hàng về bữa ăn:
- "How is everything?"
Mọi thứ như thế nào? - "Is everything Ok?"
Mọi thứ ổn chứ? - "How is your dinner?"
Bữa ăn tối như thế nào? - "How is your lunch?"
Bữa trưa như thế nào? - "Are you guys doing Ok?"
Các bạn thấy ngon miệng chứ? - "Do you need anything else?"
Bạn có cần gì khác không?
Góp ý vấn đề gì đó ở nhà hàng (nguồn: amazonaws)
2. Đưa ra nhận xét, góp ý, phần nàn:
- Could we have some more bread, please?
Cho tôi xin thêm bánh mì. - Could you pass me the salt, please?
Lấy giúp tôi lọ muối. - We’ve been waiting quite a while.
Chúng tôi đã chờ lâu rồi. - Excuse me, we've been waiting for over half an hour for our drinks.
Xin lỗi nhưng chúng tôi đã chờ nước gần nửa tiếng rồi. - This isn’t what I ordered.
Đây không phải là món tôi gọi. - I'm sorry but I ordered the salad not the vegetables.
Tôi xin lỗi nhưng tôi gọi món xà-lách, không phải món rau. - Excuse me this steak is over done.
Xin lỗi nhưng món bít-tết này làm chín quá rồi. - Excuse me, but my meal is cold. Would you mind heating this up?
Xin lỗi nhưng món ăn của tôi lạnh rồi. Có thể hâm nóng nó lên không? - This tastes a bit off. (It doesn’t taste right.)
Món này có vị lạ quá. - Can I change my order please?
Cho tôi đổi món.
3. Hỏi món tráng miệng:
Khi bạn đã ăn gần xong, người phục vụ sẽ hỏi bạn có muốn dùng thêm món tráng miệng không.
- "Would you like dessert today?"
Bạn muốn ăn tráng miếng không? - "Would you like our dessert menu?"
Bạn có cần xem menu món tráng miệng không? - "Would you like to order anydessert?"
Bạn có muốn gọi thêm món tráng miệng nào không? - "Any dessert for you today?"
Bạn có dùng tráng miệng gì không? - "Would you like to hear our dessert special?"
Bạn có muốn biết những món tráng miệng đặc biệt mà nhà hàng đang có không?
4. Gọi tính tiền:
Nếu bạn đã ăn xong và muốn tính tiền, bạn có thể tìm người phục vụ bằng cách vẫy tay hoặc ra hiệu bằng ánh mắt.
- "Can I have my bill/check?"
Cho tôi lấy hóa đơn. - "I'm ready for my bill."
Cho tôi thanh toán tiền. - "I would like my check, please."
Cho tôi xin hóa đơn.
5. Đoạn hội thoại mẫu:
Sau đây là đoạn hội thoại Tiếng Anh mẫu thường gặp khi đi ăn nhà hàng.
Đoạn hội thoại 1:
A: "Welcome to McDonald's. May I take your order?"
(Chào mừng quý khách đến với McDonald’s. Quý khách muốn dùng gì ạ?)
B: "I'll take the number one." (Cho tôi phần số 1)
A: "What size would you like?" (Quý khách muốn dùng kích cỡ như thế nào?)
B: "Medium please." (Cho tôi cỡ vừa)
A: "Will that be for here or to go?" (Quý khách ăn ở đây hay mang đi ạ?)
B: "Here please." (Tôi ăn ở đây.)
A: "The total comes to $4.89. We'll have that right out for you." (Của quý khách tổng cộng là $4.89. Chúng tôi sẽ mang món ra ngay.)
Đoạn hội thứ 2:
A: "Can I get a drink started for you?" (Quý khách muốn dùng đồ uống gì ạ?)
B: "I'll take a coke." (Cho tôi 1 lon Coca.)
A: "One coke. I'll be right out with your coke." (1 Coca, tôi sẽ mang ại ngay.)
--Pause-- "Here's is your coke. Are you ready to order?" (Coca của quý khách đây ạ. Quý khách muốn gọi món gì ạ?)
B: "Can I have one more minute?" (Chờ tôi một chút xíu nữa nhé.)
A: "Sure. I'll be back in a little bit." (Vâng, tôi sẽ quay lại sau.)
--Pause-- "Do you need more time?" (Quý khách có cần thêm chút thời gian không ạ?)
B: "I'm ready now. I'll have the Patty Melt with fries." (Tôi xong rồi. Cho tôi món Patty Melt với khoai tây chiên.)
A: "I'll have that out for you in a few minutes." (Tôi sẽ mang món quý khách gọi ra ngay.)
--Pause-- "Here you go. Do you need anything else?" (Thức ăn của quý khách đây ạ. Quý khách có cần gì thêm không?)
B: "Can I have a bottle of ketchup?" (Cho tôi chai tương ớt.)
A: "I have one right here." (Tôi sẽ mang tới ngay.)
B: "Great. Thanks." (Tuyệt vời. Cảm ơn.)
A: "Is everything ok here?" (Mọi thứ ổn chứ, thưa quý khác?)
Trên đây là những thường gặp ở nhà hàng. Hãy luyện tập nói Tiếng Anh, đồng thời sử dụng những mẫu câu này để dễ dàng giao tiếp khi đến những nhà hàng nước ngoài bạn nhé. Chúc bạn học tốt.
Thùy Trang
Theo Talkenglish