Tính toán các bảo vệ so lệnh cho máy biến áp
Biến dòng cho bảo vệ so lệch: Như đã nói ở trên với bảo vệ so lệch MBA sơ đồ đấu dây BI được chọn để có thể bù sự lệch pha giữa dòng điện ở các phía MBA do tổ đấu dây MBA gây ra. Ví dụ MBA có tổ đấu dây Δ/Y-11 thì ...
Biến dòng cho bảo vệ so lệch:
Như đã nói ở trên với bảo vệ so lệch MBA sơ đồ đấu dây BI được chọn để có thể bù sự lệch pha giữa dòng điện ở các phía MBA do tổ đấu dây MBA gây ra. Ví dụ MBA có tổ đấu dây Δ/Y-11 thì dòng thứ cấp lệch 300 so với dòng sơ cấp. Để dòng điện thứ cấp MBA không lệch pha nhau, người ta nối mạch thứ cấp của BI ngược lại, nghĩa là phía nối sao của MBA người ta nối BI theo kiểu Δ và ngược lại. Mục đích là tránh dòng không cân bằng quá lớn chạy qua bảo vệ so lệch trong trạng thái làm việc bình thường cũng như khi ngắn mạch ngoài có thể làm cho bảo vệ tác động nhầm. Sơ đồ đấu dây BI theo các cách đấu các cuộn dây MBA khác nhau như hình 2.22.
* Ví dụ cách chọn máy biến dòng: máy biến áp hai cuộn dây Sđm= 20 MVA, Uđm =110 Kv/ 6 Kv, tổ nối dây MBA Y/Δ -11.
+ Chọn máy biến dòng cấp điện áp 110 Kv, mạch thứ cấp BI nối Δ nên dòng điện cuộn dây bằng dòng điện pha. Do vậy dòng điện tính toán để chọn BI phía cao áp bằng:
I sC = 3 . S đm 3 . U đm = 3 . 20 . 10 3 3 . 110 = 181,8 A size 12{I rSub { size 8{"sC"} } = { { sqrt {3} "." S rSub { size 8{"đm"} } } over { sqrt {3} "." U rSub { size 8{"đm"} } } } = { { sqrt {3} "." "20" "." "10" rSup { size 8{3} } } over { sqrt {3} "." "110"} } ="181,8 A"} {}
Chọn loại biến dòng 200/5 A.
+ Chọn biến dòng phía hạ 6 kv. Mạch thứ cấp BI nối sao. Dòng điện tính toán để chọn BI phía hạ áp bằng:
I Sh = S đm 3 . U đm = 20 . 10 3 3 . 6 = 1937 A size 12{I rSub { size 8{"Sh"} } = { {S rSub { size 8{"đm"} } } over { sqrt {3} "." U rSub { size 8{"đm"} } } } = { {"20" "." "10" rSup { size 8{3} } } over { sqrt {3} "." 6} } ="1937 A"} {}
Chọn biến dòng loại 2000/5 A.
Dòng điện thứ cấp BI ở hai phía tương ứng bằng:
I tC = I sC n I . 3 = 4,55A size 12{I rSub { size 8{"tC"} } = left [ { {I rSub { size 8{"sC"} } } over {n rSub { size 8{I} } } } right ] "." sqrt {3} ="4,55A"} {}
I tH = I sH n I = 4,84A size 12{I rSub { size 8{"tH"} } = { {I rSub { size 8{"sH"} } } over {n rSub { size 8{I} } } } ="4,84A"} {}
Độ chênh lệch dòng điện thứ cấp hai phía bằng :
∣ I tC − I tH ∣ I tC . 100 = ∣ 4,55 − 4,84 ∣ 4,55 . 100 = 6 . 4% size 12{ { { lline I rSub { size 8{"tC"} } - I rSub { size 8{"tH"} } rline } over {I rSub { size 8{"tC"} } } } "." "100"= { { lline "4,55" - "4,84" rline } over {"4,55"} } "." "100"=6 "." "4%"} {}
Gần đây, trong rơle so lệch hiện đại người ta đã thực hiện việc cân bằng pha và trị số dòng điện thứ cấp ở các phía của MBA ngay trong rơle so lệch.
Sơ đồ nối dây mạch thứ cấp máy biến dòng phù hợp với tổ nối dây MBA: A, B, C: vectơ dòng điện sơ cấp pha A, B, C của MBA.a, b, c: vectơ dòng điện thứ cấp pha a, b, c của MBA.(Hình 2.22)
Bảo vệ so lệch dòng điện có sử dụng biến dòng bão hòa trung gian:(Loại PHT)
Trình tự tính toán:
1. Xác định dòng sơ cấp ở tất cả các phía của MBA hoặc biến áp tự ngẫu được bảo vệ. Dòng này được xác định tương ứng công suất định mức (công suất định mức của cuộn dây khỏe nhất) còn đối với MBA tự ngẫu thì tương ứng với công suất truyền qua của nó.
Xác định tỷ số biến dòng dựa vào dòng điện sơ cấp vừa tính ở trên. Theo các tỷ số biến đổi của tổ máy biến dòng tính các dòng thứ cấp tương ứng trong các nhánh của bảo vệ : IIT, IIIT, IIIIT size 12{I rSub { size 8{"IT"} } ", I" rSub { size 8{"IIT"} } ", I" rSub { size 8{"IIIT"} } } {}
Đôi khi người ta chọn tỷ số biến dòng lớn hơn giá trị tính toán của nó để có thể chọn số vòng dây của BIG gần với giá trị tính toán của nó hơn, do đó làm tăng độ nhạy của bảo vệ.
Lập bảng giá các trị tính toán trên:
STT | Tên gọi các đại lượng | |||
Giá trị bằng số cho phía | ||||
U C size 12{U rSub { size 8{C} } } {} | U T size 12{U rSub { size 8{T} } } {} | U H size 12{U rSub { size 8{H} } } {} | ||
1 | Dòng sơ cấp các phía của MBA tương ứng với công suất định mức | |||
2 | Hệ số biến đổi của BI | |||
3 | Tổ nối dây của BI | |||
4 | Dòng thứ cấp trong các nhánh của bảo vệ tương ứng với công suất định mức |
Chọn phía có giá trị dòng điện sơ cấp lớn nhất làm phía cơ bản.
2. Xác định dòng ngắn mạch sơ cấp cực đại chạy qua MBA khi ngắn mạch ngoài trong chế độ làm việc cực đại ở tất cả các phía của MBA.
3. Tính toán dòng điện không cân bằng sơ cấp chưa kể đến thành phần Ikcbtt' size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } } {} do chọn số vòng dây không chính xác gây ra.
Dòng không cân bằng sơ cấp toàn phần tính theo công thức sau: Ikcbtt=Ikcbtt'+Ikcbtt'+Ikcbtt' size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } =I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{'} } +I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } +I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } } {} (2-31)
Với:
- Ikcbtt': size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{'} } :} {} thành phần do sai số của máy biến dòng gây nên:
Ikcbtt'=Kkck.Kđn.fi.INng max size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{'} } =K rSub { size 8{"kck"} } "." K rSub { size 8{"đn"} } "." f rSub { size 8{i} } "." I rSub { size 8{"Nng max"} } } {} (2-32)
Kkck: hệ số kể đến thành phần không chu kỳ trong quá trình quá độ. Đối với rơle PHT có máy biến dòng bão hòa với cuộn dây ngắn mạch, hệ số này lấy bằng 1.
Kđn: hệ số đồng nhất của các máy biến dòng, đối với bảo vệ MBA thường lấy bằng 1.
fI: sai số cực đại cho phép của BI, fI max= 10%.
INngmax: size 12{I rSub { size 8{"Nngmax"} } :} {}thành phần chu kỳ của dòng ngắn mạch chạy qua MBA khi ngắn mạch ba pha trực tiếp ngoài vùng bảo vệ.
Ikcbtt': size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } :} {} thành phần do việc điều chỉnh điện áp của MBA được bảo vệ gây nên.
Ikcbtt'=ΔUαIαNng max+ΔUβIβNng max size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } =ΔU rSub { size 8{α} } I rSub { size 8{α"Nng max"} } +ΔU rSub { size 8{β} } I rSub { size 8{β"Nng max"} } } {} (2-33)
Trong đó :
ΔUα, ΔUβ: sai số tương đối do việc điều chỉnh điện áp ở các phía của MBA được bảo vệ lấy bằng nửa khoảng điều chỉnh cho từng phía tương ứng. Đồng thời khi tính số vòng dây của máy biến dòng bão hòa trung gian phải lấy giá trị trung bình của điện áp ở phía có điều chỉnh.
IαNng max size 12{I rSub { size 8{α"Nng max"} } } {} vaø IβNng max: thành phần chu kỳ của dòng chạy qua phía có điều chỉnh điện áp của MBA khi ngắn mạch ngoài tính toán.
Ikcbtt': size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } :} {} thành phần do việc chọn số vòng dây ở các phía không cơ bản không phù hợp với giá trị tính toán của chúng gây nên:
Ikcbtt'=WItt−WIWItt.IINng max+WIItt−WIIWIItt.IIINng max size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } = { {W rSub { size 8{"Itt"} } - W rSub { size 8{I} } } over {W rSub { size 8{"Itt"} } } } "." I rSub { size 8{"INng max"} } + { {W rSub { size 8{"IItt"} } - W rSub { size 8{"II"} } } over {W rSub { size 8{"IItt"} } } } "." I rSub { size 8{"IINng max"} } } {} (2-34)
Trong đó:
WItt, WIItt: số vòng tính toán của các cuộn dây máy biến dòng bảo hòa trung gian đối với các phía không cơ bản xác định theo yêu cầu cân bằng sức từ động khi ngắn mạch ngoài và làm việc bình thường.
IcbT.Wcb=IIT.WItt=IIIT.WIItt size 12{I rSub { size 8{"cbT"} } "." W rSub { size 8{"cb"} } =I rSub { size 8{"IT"} } "." W rSub { size 8{"Itt"} } =I rSub { size 8{"IIT"} } "." W rSub { size 8{"IItt"} } } {} (2-35)
WI ,WII: các số vòng được chấp nhận (số nguyên) của cuộn dây máy biến dòng bão hòa trung gian ở các phía không cơ bản tương ứng .
Biểu thức (2-33) và (2-34) viết cho MBA ba pha và MBA tự ngẫu. Đối với MBA hai cuộn dây cần bỏ bớt số hạng thứ hai ở vế phải của các biểu thức này.
4. Xác định sơ bộ giá trị dòng khởi động của bảo vệ Ikđ chưa kể đến thành phần Ikcbtt' size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } } {}.
Theo điều kiện chỉnh định khỏi giá trị tính toán lớn nhất của dòng không cân bằng tính toán:
Ikđ≥Kat.Ikcbtt size 12{I rSub { size 8{"kđ"} } >= K rSub { size 8{"at"} } "." I rSub { size 8{"kcbtt"} } } {} (2-36)
Với Kat: hệ số an toàn kể đến sai số của rơle và độ dự trữ, có thể lấy bằng 1,3.
Theo điều kiện chỉnh định khỏi giá trị nhảy vọt của dòng điện từ hoá khi đóng MBA không tải :
{}Ikđ≥K.IđmB size 12{I rSub { size 8{"kđ"} } >= K "." I rSub { size 8{"đm" size 9{B}} } } {} (2-37)
Trong đó: IđmB là dòng điện định mức tương ứng với công suất định mức của MBA (của cuộn dây có công suất lớn nhất) và với công suất mẫu của MBA tự ngẫu chưa kể đến hệ số nhiệt đới hoá, lấy theo phía cơ bản.
K: là hệ số chỉnh định chọn trong khoảng 1,0 - 1,3 khi tính toán bảo vệ máy biến dòng bão hòa trung gian.
Theo hai điều kiện (a) và (b) ta chọn giá trị lớn nhất làm giá trị tính toán.
5. Sơ bộ kiểm tra độ nhạy để có thể xác định xem có thể dùng rơle PHT được hay không hay phải dùng rơle có đặc tính hãm loại
Để sơ bộ kiểm tra độ nhạy cần xác định dòng ngắn mạch trực tiếp khi hư hỏng xảy ra trên các cực MBA trong tình trạng tính toán. Tình trạng tính toán ở đây cần đề cập đến cả chế độ làm việc của MBA và cả chế độ làm việc của hệ thống.
Hệ số độ nhạy của bảo vệ xác định theo công thức:
Kn=IRΣIkđR size 12{K rSub { size 8{n} } = { {I rSub { size 8{RΣ} } } over {I rSub { size 8{"kđR"} } } } } {} (2-38)
trong đó IrΣ là dòng trong cuộn dây rơle. Dòng này phụ thuộc vào dòng ngắn mạch và sơ đồ nối dây của máy biến dòng. Trên hình 2.23 vẽ sự phân bố dòng điện trong mạch bảo vệ so lệch của MBA 3 cuộn dây đối với một số trường hợp ngắn mạch khác nhau. Để đơn giản, hệ số độ nhạy được xác định với giả thiết là toàn bộ dòng ngắn mạch chỉ chạy từ một phía đến.
IkđR: dòng khởi động của rơle tương ứng với số vòng ở phía có dòng IR chạy qua.
Nếu hệ số độ nhạy tính được lớn hơn 2 thì sẽ tiếp tục tính toán cho rơle PHT theo trình tự tiếp theo dưới đây còn không thì có thể không cần tính thành phần I”kcbtt do điều chỉnh điện áp gây nên với giả thiết là khi thay đổi đầu phân áp ta cũng sẽ thay đổi đại lượng đặt của bảo vệ.
Trong những trường hợp khi đã không tính đến thành phần I”kcbtt mà bảo vệ vẫn không đảm bảo được độ nhạy cần thiết hoặc là phải bắt buộc kể đến thành phần không cân bằng thì nên dùng các bảo vệ có đặc tính hãm loại (xem mục 3).
Đối với những trường hợp đóng thử MBA vào một phía điện áp nào đó hoặc khi MBA ba cuộn dây (hay tự ngẫu) làm việc trong tình trạng một máy cắt ở phía nào đó đã cắt ra thì có thể cho phép ta hạ thấp yêu cầu về độ nhạy của bảo vệ so lệch. Trong những trường hợp này nếu bảo vệ không đủ độ nhạy thì các bảo vệ khác như bảo vệ rơle hơi, hay bảo vệ dự trữ của MBA sẽ tác động cắt MBA.
6. Xác định số vòng cuộn cơ bản của biến dòng bão hòa trung gian, tương ứng với dòng khởi động của bảo vệ (phía cơ bản là phía có dòng điện thứ cấp BI lớn nhất).
Wcbtt=FkđRIkđRcb size 12{W rSub { size 8{"cbtt"} } = { {F rSub { size 8{"kđR"} } } over {I rSub { size 8{"kđRcb"} } } } " "} {} (2-39)
Trong đó: IkđRcb là dòng khởi động của rơle tính qui đổi về phía cơ bản. Nó bằng tỷ số giữa dòng khởi động sơ cấp với hệ số biến đổi của BI ở phía cơ bản có tính đến sơ đồ nối dây, IkđRcb = Ksđ.(Ikđ / nI).
Giá trị nI theo phía cơ bản.
FkđR: Sức từ động (A-Vòng) khởi động của rơle
Loại PHT-562 FkđR = 60AV
Loại PHT-565 FkđR = 100AV
Vì dòng điện ở phía cơ bản là lớn nhất nên số vòng cuộn cơ bản của biến dòng bão hòa trung gian là bé nhất.
Chú thích hình 2.23: Sơ đồ phân bố dòng trong MBA ba cuộn dây và rơle so lệch khi:
a: ngắn mạch 2 pha phía nguồn.
b: ngắn mạch 1 pha phía nguồn.
c: ngắn mạch 2 pha phía cuộn sao.
d: ngắn mạch 3 pha cuộn tam giác.
e: ngắn mạch 2 pha phía cuộn tam giác.
(a) ngắn mạch 2 pha phía nguồn, (b) ngắn mạch 1 pha phía nguồn.
(c) ngắn mạch 2 pha phía cuộn sao, (d) ngắn mạch 3 pha cuộn tam giác. (e) ngắn mạch 2 pha phía cuộn tam giác - (Hình 2.23:a,b,c,d,e)Sơ đồ phân bố dòng trong MBA và mạch thứ cấp BI khi xảy ra ngắn mạch trong vùng bảo vệ7. Số vòng của các cuộn dây ở các phía khác, xác định từ điều kiện cân bằng sức từ động trong máy biến dòng bão hòa trung gian khi MBA làm việc bình thường và khi có ngắn mạch ngoài theo biểu thức (2-35):
I cbT . W cb = I IT . W Itt = I IIT . W IItt size 12{I rSub { size 8{ size 10{"cbT"}} } "." W rSub { size 10{"cb"}} size 12{ {}=I rSub { size 8{ size 10{"IT"}} } "." W rSub { size 10{"Itt"}} } size 12{ {}=I rSub { size 8{ size 10{"IIT"}} } "." W rSub { size 10{"IItt"} } " "}} {}
- Số vòng tính toán phía I:
WItt=Wcb.IcbTIIT size 12{W rSub { size 8{ size 10{"Itt"}} } =W rSub {"cb"} size 12{ "." { {I rSub { size 10{"cbT"}} } over { size 12{I rSub { size 8{ size 10{"IT"}} } } } } }} {} (2-40)
- Số vòng tính toán phía II:
WIItt=Wcb.IcbTIIIT size 12{W rSub { size 8{ size 10{"II"}"tt"} } =W rSub {"cb"} size 12{ "." { {I rSub { size 10{"cbT"}} } over { size 12{I rSub { size 8{ size 10{"IIT"}} } } } } }} {} (2-41)
Wcb: số vòng cuộn cơ bản của BIG sau khi đã lấy tròn (về phía số nguyên gần nhất) tương ứng với số vòng tính toán thực tế có được của BIG.
Nếu số vòng tính toán WItt , WIItt tính theo (2-40) và (2-41) ra những số lẻ thì lấy về số nguyên gần nhất phía lớn hơn hoặc bé hơn, sao cho dòng điện không cân bằng tổng Ikcb có kể đến thành phần Ikcb' size 12{I rSub { size 8{"kcb"} } rSup { size 8{"'"} } } {} (do việc chọn số vòng dây WI và WII không phù hợp với giá trị tính toán của chúng gây nên) trong mọi trường hợp ngắn mạch ngoài sẽ không làm cho bảo vệ tác động nhầm.
Cần chú ý rằng đối với loại rơle FkđR= 100A thì sai số do việc lấy tròn số vòng dây gây nên (thành phần Ikcb' size 12{I rSub { size 8{"kcb"} } rSup { size 8{"'"} } } {}) nói chung sẽ bé hơn là đối với loại rơle có FkđR= 60A.
Đối với MBA ba cuộn dây khi số vòng chấp nhận của ba phía khác nhau thì phía cơ bản sẽ nối vào cuộn dây so lệch của BIG còn các phía kia sẽ nối vào cuộn dây cân bằng.
Đối với MBA ba cuộn dây khi số vòng chấp nhận ở hai phía nào đó giống nhau và với MBA hai cuộn dây thì phía cơ bản sẽ nối vào một cuộn dây cân bằng nào đó (hoặc một phần của cuộn dây cân bằng và một phần của cuộn dây so lệch) còn phía kia sẽ nối vào cuộn dây cân bằng còn lại. Cách nối này cho phép ta chọn số vòng dây ở phía cơ bản gần với giá trị tính toán của nó hơn.
8. Xác định giá trị chính xác của dòng không cân bằng sơ cấp của bảo vệ có kể đến thành phần Ikcbtt' size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } } {}theo công thức (2-31) và (2-34):
I kcbtt ' = W Itt − W I W Itt . I INng max + W IItt − W II W IItt . I IINng max size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } = { {W rSub { size 8{"Itt"} } - W rSub { size 8{I} } } over {W rSub { size 8{"Itt"} } } } "." I rSub { size 8{"INng max"} } + { {W rSub { size 8{"IItt"} } - W rSub { size 8{"II"} } } over {W rSub { size 8{"IItt"} } } } "." I rSub { size 8{"IINng max"} } " "} {}
I kcbtt = I kcbtt ' + I kcbtt ' + I kcbtt ' size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } =I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{'} } +I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } +I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } " "} {}
Sơ đồ nối dây rơle PHT – 565 để thực hiện bảo vệ so lệch MBA (Hình 2.24.a) Sơ đồ nối dây rơle PHT – 565 để thực hiện bảo vệ so lệch MBA (Hình 2.24.b)9. Xác định giá trị chính xác của dòng khởi động sơ cấp của bảo vệ theo giá trị chính xác của dòng không cân bằng, tính theo biểu thức (2-36). Tính đổi dòng khởi động này sang phía thứ cấp của BI ở phía cơ bản.
Nếu như dòng tính đổi này lớn hơn dòng khởi động của rơle tương ứng với số vòng đã được chấp nhận ở phía cơ bản thì phải chọn lại số vòng ở phía cơ bản về phía bé hơn gần nhất. Sau đó lại tính lại số vòng của các cuộn dây của BIG ở các phía còn lại tương ứng với số vòng ở phía cơ bản vừa được chấp nhận Wcb theo các công thức (2-40), (2-41). Cứ như vậy tính cho đến khi nào dòng khởi động của bảo vệ có kể đến thành phần Ikcbtt' size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } } {} bằng hoặc bé hơn dòng khởi động của bảo vệ đã được chấp nhận mới thôi.
10. Xác định các dòng ngắn mạch sơ cấp và những dòng thứ cấp tương ứng của BI, rồi tính hệ số độ nhạy theo công thức (2-38) hoặc công thức sau:
Kn=∑IR.WFkđ R size 12{K rSub { size 8{n} } = { { Sum {I rSub { size 8{R} } "." W} } over {F rSub { size 8{"kđ R"} } } } } {} (2-42)
IR: dòng thứ cấp ở mỗi phía của bảo vệ có kể đến dấu của nó ở dạng ngắn mạch đang khảo sát.
W: số vòng của cuộn dây BIG ở phía tương ứng.
Hệ số độ nhạy Kn phải tính cho tất cả các trường hợp làm việc khác nhau của MBA được bảo vệ cũng như của hệ thống và mạng điện cung cấp, khi có những dạng ngắn mạch khác nhau xảy ra trên cực MBA được bảo vệ.
Khi dùng công thức (2-42) cần phải tính sự phân bố của dòng sự cố và dòng ở các phía của mạch bảo vệ. Khi dùng công thức (2-38) cần xác định dòng trong máy biến dòng BIG của rơle với giả thiết là toàn bộ dòng ngắn mạch chỉ chạy ở một phía cung cấp dòng sự cố lớn nhất ở dạng ngắn mạch đang khảo sát. Nếu tính toán sơ bộ thì dùng công thức (2-38) tiện hơn.
Nếu như độ nhạy tối thiểu nhận được trong tình trạng tính toán bé hơn giá trị cho phép, đồng thời giá trị tính toán của dòng khởi động của bảo vệ lại chọn theo điều kiện chỉnh định khỏi dòng không cân bằng khi ngắn mạch ngoài thì phải tính toán lại bảo vệ với rơle có đặc tính hãm loại ÔZT.
Bảng tổng hợp giá trị tính toán:
STT | Tên đại lượng tính toán | Ký hiệu và công thức tính | Giá trị bằng số |
1 | Dòng khởi động của rơle ở phía cơ bản | IkđRcb=KsđIkđnI size 12{I rSub { size 8{"kđRcb"} } =K rSub { size 8{"sđ"} } { {I rSub { size 8{"kđ"} } } over {n rSub { size 8{I} } } } } {} (Ikđ khi chưa kể đến Ikcb' size 12{I rSub { size 8{"kcb"} } rSup { size 8{"'"} } } {}) | |
2 | Số vòng tính toán của cuộn dây máy biến dòng bão hòa trung gian ở phía cơ bản | W cbtt = F kđR I kđRcb . size 12{W rSub { size 8{"cbtt"} } = { {F rSub { size 8{"kđR"} } } over {I rSub { size 8{"kđRcb"} } } } "." } {} | |
3 | Số vòng ở phía cơ bản sơ bộ được chấp nhận | W cb size 12{W rSub { size 8{"cb"} } } {} | |
4 | Dòng khởi động của rơle ở phía cơ bản tương ứng | I kđRcb = F kđR W cb size 12{I rSub { size 8{"kđRcb"} } = { {F rSub { size 8{"kđR"} } } over {W rSub { size 8{"cb"} } } } } {} | |
5 | Số vòng tính toán của cuộn dây máy biến dòng bão hòa trung gian ở phía I | W Itt = W cb I cbT I IT . size 12{W rSub { size 8{"Itt"} } =W rSub { size 8{"cb"} } { {I rSub { size 8{"cbT"} } } over {I rSub { size 8{"IT"} } } } "." } {} | |
6 | Sơ bộ chọn số vòng phía I | W I size 12{W rSub { size 8{I} } } {} | |
7 | Số vòng tính toán của cuộn dây máy biến dòng bão hòa trung gian ở phía II | W IItt = W cb I cbT I IIT . size 12{W rSub { size 8{"IItt"} } =W rSub { size 8{"cb"} } { {I rSub { size 8{"cbT"} } } over {I rSub { size 8{"IIT"} } } } "." } {} | |
8 | Sơ bộ chọn số vòng phía II | W II size 12{W rSub { size 8{"II"} } } {} | |
9 | Thành phần dòng không cân bằng sơ cấp do việc chọn số vòng phía I khác với giá trị tính toán của nó gây nên trong trường hợp ngắn mạch tính toán | I kcbtt ' = W Itt − W I W Itt . I INngmax size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } = { {W rSub { size 8{"Itt"} } - W rSub { size 8{I} } } over {W rSub { size 8{"Itt"} } } } "." I rSub { size 8{"INngmax"} } } {} | |
10 | Dòng không cân bằng tính toán ở phía sơ cấp có kể đến thành phần Ikcbtt' size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } } {} | I kcbtt = I kcbtt ' + I kcbtt ' + I kcbtt ' size 12{I rSub { size 8{"kcbtt"} } =I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{'} } +I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } +I rSub { size 8{"kcbtt"} } rSup { size 8{"'"} } " "} {} | |
11 | Giá trị chính xác dòng khởi động của sơ cấp của bảo vệ | I kđRcb ≥ K at . I kcbtt size 12{I rSub { size 8{"kđRcb"} } >= K rSub { size 8{"at"} } "." I rSub { size 8{"kcbtt"} } } {} | |
12 | Giá trị chính xác dòng khởi động của sơ cấp của rơle ở phía cơ bản | I kđRcb = K sđđ I kđ n I size 12{I rSub { size 8{"kđRcb"} } =K rSub { size 8{"sđđ"} } { {I rSub { size 8{"kđ"} } } over {n rSub { size 8{I} } } } } {} | |
13 | Số vòng của các cuộn dây của máy biến dòng bão hòa cuối cùng được chấp nhận | Phía cơ bản WcbPhía I WI Phía II WII |
Bảo vệ so lệch dùng BIG có đặc tính hãm :
Chỉ dẫn chung:
1. Rơle loại có một cuộn hãm nằm trong máy biến dòng bão hoà trung gian cho phép ta hãm các bảo vệ bằng dòng điện lấy từ máy biến dòng đặt ở phía nào đó. Đặc tính khởi động của rơle khi có hãm Flv = f(Fh) phụ thuộc vào góc giữa dòng làm việc Ilv và dòng hãm Ih. Trên (hình 2.25) vẽ đặc tính giới hạn tương ứng của các giá trị hãm lớn nhất và bé nhất.
2. Sơ đồ nối các cuộn dây trong rơle và sơ đồ bảo vệ máy biến áp hai và ba cuộn dây bằng rơle loại trình bày trên hình 2.26a, 2.26b trong đó cuộn hãm được nối tới phía có dòng ngắn mạch lớn hơn.
Đặc tính khởi động của rơle loại (Hình 2.25)
3. Dùng rơle so lệch có cuộn hãm cho phép ta không cần chỉnh định dòng khởi động theo dòng không cân bằng khi ngắn mạch ngoài. Khi đó sức từ động do cuộn hãm sinh ra sẽ đảm bảo cho bảo vệ rơle không tác động. Vì thế bảo vệ dùng rơle có cuộn hãm thường có độ nhạy cao hơn so với các bảo vệ không có cuộn hãm (loại PHT).
Bảo vệ dùng rơle
- 1 Giá trị dinh dưỡng của chất béo
- 2 Địa lý 10. Bài 5. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất
- 3 Sự phát triển các nghiên cứu về bảo vệ tài nguyên nước
- 4 Lập trình hợp ngữ
- 5 Nguyên liệu sản xuất chè
- 6 Họ Thụ đào
- 7 Mảng trong C++
- 8 Hàm đặc trưng của biểu diễn
- 9 Cơ sở lý luận về tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý
- 10 Tính ổn định của hệ thống