Thủ tục, hồ sơ kê khai nộp thuế thuê nhà của cá nhân do doanh nghiệp thực hiện
Khi doanh nghiệp thuê nhà của cá nhân làm văn phòng, nhiều chủ nhà yêu cầu doanh nghiệp làm các thủ tục thay mình như kê khai, nộp thuế. Vậy như thế nào? Kế toán Centax xin chia sẻ với bạn đọc ở bài viết dưới đây. Tại điều 8 khoản 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về việc kê khai nộp ...
Khi doanh nghiệp thuê nhà của cá nhân làm văn phòng, nhiều chủ nhà yêu cầu doanh nghiệp làm các thủ tục thay mình như kê khai, nộp thuế. Vậy như thế nào? Kế toán Centax xin chia sẻ với bạn đọc ở bài viết dưới đây.
Tại điều 8 khoản 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về việc kê khai nộp thuế thay của doanh nghiệp đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà như sau:
“Cá nhân ký hợp đồng cho thuê tài sản với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế mà trong hợp đồng thuê có thoả thuận bên đi thuê nộp thuế thay thì doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có trách nhiệm khấu trừ thuế, khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân bao gồm cả thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.”
Theo quy định trên, cá nhân được ủy quyền cho doanh nghiệp thuê nhà kê khai nộp thuế cho mình
1. Khấu trừ thuế
Tại điều 8 khoản 2 điểm a Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về việc khấu trừ thuế như sau:
“Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khấu trừ thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân trước khi trả tiền thuê tài sản cho cá nhân nếu trong năm dương lịch cá nhân có doanh thu cho thuê tài sản tại đơn vị trên 100 triệu đồng. Trường hợp trong năm cá nhân phát sinh doanh thu từ nhiều nơi, cá nhân dự kiến hoặc xác định được tổng doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì có thể uỷ quyền theo quy định của pháp luật để doanh nghiệp, tổ chức khai thay, nộp thay đối với hợp đồng cho thuê từ 100 triệu/năm trở xuống tại đơn vị.”
Theo quy định trên :
– Nếu doanh nghiệp kê khai nộp thuế cho cá nhân, thì phải khấu trừ tiền thuế trước khi chi trả
– Nếu cá nhân có phát sinh doanh thu từ nhiều nơi, mà doanh thu dự kiến trên 100 triệu đồng/ năm, thì cá nhân vẫn ủy quyền cho doanh nghiệp kê khai khấu trừ thuế cho những hợp đồng cho thuê dưới 100 triệu đồng/ năm
2. Nguyên tắc khai thuế
Tại điều 8 khoản 2 điểm b Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về nguyên tắc khai thuế như sau:
“Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay thuế cho cá nhân cho thuê tài sản thì trên tờ khai ghi thêm “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức khai thay thì sau khi ký tên phải đóng dấu của tổ chức theo quy định. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn phải thể hiện đúng người nộp thuế là cá nhân cho thuê tài sản.
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thay sử dụng tờ khai mẫu số 01/TTS của cá nhân để khai theo từng hợp đồng hoặc khai cho nhiều hợp đồng trên một tờ khai nếu tài sản thuê tại địa bàn có cùng cơ quan thuế quản lý.”
Theo quy định trên thì:
– Doanh nghiệp kê khai thay, phải ghi rõ trên tờ khai là ” Khai thay”,
– Ký tên đóng dấu của doanh nghiệp trên tờ khai
– Nộp thuế ghi tên của cá nhân có tài sản cho thuê
3. Hồ sơ khai thuế
Tại điều 8 khoản 2 điểm c Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về Hồ sơ khai thuế gồm:
“- Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
– Bản chụp Hợp đồng thuê tài sản, Phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng).
4. Nơi nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế
Tại điều 8 khoản 2 điểm d Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định như sau:
“Nơi nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế đối với trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân được thực hiện như đối với cá nhân trực tiếp khai thuế hướng dẫn tại điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.”
Mời các bạn xem bài:
Quy định mới : Cách tính doanh thu cho thuê tài sản của cá nhân trong năm tính thuế
Mẫu 01/KK-TTS- tờ khai kiêm giấy nộp tiền thuế đối với hoạt động thuê tài sản
5. Các hồ sơ chứng từ để công ty tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:
- Tờ khai theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC
- Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC
- Hợp đồng thuê nhà
- Chứng từ thanh toán tiền
- Chứng từ khấu trừ thuế và nộp thuế
- Nếu trong hợp đồng thỏa thuận rõ bên đi thuê chịu những khoản thuế này thì doanh nghiệp được đưa những khoản thuế này vào chi phí được khi xác định thuế TNDN
Lưu ý:
Nếu doanh nghiệp ký hợp đồng thuê nhà của cá nhân có tổng doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm mà trong hợp đồng thỏa thuận doanh nghiệp là người nộp thuế cho chủ nhà thì doanh nghiệp chỉ cần nộp thuế môn bài thay cho chủ nhà và đưa vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (để đưa vào chi phí được trừ thì phải có đầy đủ hồ sơ như đã nêu ở trên)
Mời bạn tham khảo thêm cách tính thuế đối với chi phí thuê nhà qua các bài viết sau:
Cách tính thuế đối với trường hơp cá nhân cho thuê nhà có doanh thu dưới 100 triệu đồng /năm
Cách tính thuế đối với cá nhân cho thuê nhà có doanh thu từ 100 triệu đồng trở lên/năm
Khi thuê nhà có trường hợp doanh nghiệp yêu cầu chủ nhà kê khai nộp thuế, để biết chi tiết hơn về thủ tục, hồ sơ kê khai mời bạn tiếp tục theo dõi bài viết:
Quy định mới từ năm 2015: Thủ tục, hồ sơ kê khai nộp thuế cho thuê nhà do chủ nhà thực hiện
Quy định mới: Hồ sơ khai thuế của cá nhân cho thuê tài sản do doanh nghiệp kê khai