Thông báo tuyển sinh của Cao đẳng Trung ương TP.Hồ Chí Minh 2018
Ký hiệu: CM3 Loại hình: Công lập Địa chỉ: 182 Nguyễn Chí Thanh, P.3 Q.10 Tp.HCM Điện thoại: 02838359959 Website: www.cdsptw-tphcm.vn THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018 2.1. Đối tượng tuyển ...
Ký hiệu: CM3
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 182 Nguyễn Chí Thanh, P.3 Q.10 Tp.HCM
Điện thoại: 02838359959
Website: www.cdsptw-tphcm.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT)
Lưu ý: Người đã tốt nghiệp THPT các năm trước có thể nộp học bạ THPT để lấy kết quả các môn văn hóa hoặc chỉ đăng ký các môn thi phục vụ cho xét tuyển cao đẳng tại các Hội đồng thi THPT Quốc gia năm 2018 theo tổ hợp môn xét tuyển của ngành đăng ký.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Năm 2018, Trường thực hiện tuyển sinh theo 2 phương thức:
- Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018, cụ thể như sau:
+ Đối với ngành Giáo dục công dân: Xét tuyển từ kết quả học tập học bạ THPT (dự kiến 20% tổng chỉ tiêu) và từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 (dự kiến 80% tổng chỉ tiêu).
+ Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh: Chỉ xét tuyển từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018.
- Phương thức 2: Kết hợp xét tuyển từ kết quả học tập bậc THPT (học bạ), từ kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 và môn Năng khiếu do Trường tổ chức thi (đối với ngành Giáo dục Mầm Non, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật).
Đối với trường hợp xét tuyển sử dụng kết quả từ học bạ THPT: Là điểm trung bình của môn học (có trong tổ hợp môn xét tuyển) trong năm học lớp 12.
* Thủ tục, hồ sơ đăng ký và lịch thi các môn Năng khiếu: Thông báo trên Website của Trường
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT
|
Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1
|
Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||||||
1.1
|
Giáo dục Mầm non | 51140201 | 228 | 57 | M00 | |||||||
Giáo viên mầm non; Quản lý nhóm/ lớp mầm non; Chủ trường mầm non; Quản lý trường mầm non. | ||||||||||||
1.2
|
Giáo dục Đặc biệt | 51140203 | 24 | 6 | M00 | |||||||
Giáo viên giáo dục đặc biệt làm việc tại các trường Mầm non hòa nhập hoặc chuyên biệt; hỗ trợ giáo dục trẻ khuyết tật tại gia đình. Tình nguyện viên tại các tổ chức, CS chăm sóc y tế đặc biệt | ||||||||||||
1.3
|
Giáo dục Công dân | 51140204 | 32 | 8 | C00 | C14 | D01 | D14 | ||||
GV môn giáo dục công dân tại trường THCS; cán bộ, viên chức trong các tổ chức chính trị xã hội. | ||||||||||||
1.4
|
Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | 24 | 6 | N00 | |||||||
GV dạy âm nhạc ở trường Tiểu học, THCS; GV dạy nhạc cho trẻ em ở các CLB, nhà thiếu nhi, TTVH; Biên tập viên các chương trình âm nhạc; chuyên viên âm nhạc cho các phòng văn hóa quận huyện. | ||||||||||||
1.5
|
Sư phạm Mỹ thuật | 51140222 | 16 | 4 | H00 | |||||||
GV dạy mỹ thuật ở trường Tiểu học, THCS, GV dạy các lớp năng khiếu mỹ thuật; chuyên viên làm việc tại ban văn hóa - Thông tin địa phương. | ||||||||||||
1.6
|
Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 45 | D01 | N1 | |||||||
GV tiếng Anh tại các trường THCS, Tiểu học, Mầm non; GV dạy tiếng Anh tại các TT ngoại ngữ; cán bộ chương trình, thư ký , trợ lý trong các cơ quan, công ty có sử dụng TA, hướng dẫn viên du lịch. | ||||||||||||
2
|
Các ngành đào tạo trung cấp | |||||||||||
2.1
|
Sư phạm mầm non | 42140201 | 30 | 30 | M00 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
2.5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả từ học bạ THPT:
+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngành Sư phạm Âm nhạc: Học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên.
+ Các ngành khác (nếu có): Học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Điếm các môn Năng khiếu (nếu có): ≥ 5,00.
2.5.2. Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Có đầy đủ hồ sơ theo quy chế tuyển sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo quy định;
- Đối với ngành Giáo dục Mầm Non, Giáo dục Đặc biệt, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật thí sinh cần phải đáp ứng yêu cầu về điểm thi Năng khiếu ≥ 5,00.
- Điểm trúng tuyển sẽ do Hội đồng tuyển sinh quy định trên cơ sở căn cứ vào số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển theo tỷ lệ và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2018.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: CM3
- Tổ hợp môn xét tuyển, môn chính và chỉ tiêu xét tuyển:
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Môn chính | Chỉ tiêu |
(Môn chính được nhân hệ số 2) | ||||
Nhóm ngành I. Đào tạo giáo viên | ||||
Trình độ Cao đẳng Sư phạm | 450 | |||
1. Giáo dục Mầm non | 51140201 | Văn, Toán, Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm) | 285 | |
2. Giáo dục Đặc biệt | 51140203 | Văn, Toán, Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm) | 30 | |
3. Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | Văn, Thanh nhạc, Nhạc cụ | 30 | |
4. Sư phạm Mỹ thuật | 51140222 | Văn, Hình họa, Trang trí | 20 | |
5. Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | Văn , Toán , Tiếng Anh | Tiếng Anh | 45 |
6. Giáo dục công dân | 51140204 | - Văn, Sử , Địa | 40 | |
- Văn , Toán , Tiếng Anh | ||||
- Văn, Sử, Tiếng Anh | ||||
- Văn, Toán, GD công dân | ||||
Trình độ Trung cấp sư phạm | 60 | |||
1. Sư phạm mầm non | 42140201 | Văn, Toán, Năng khiếu (Hát, Đọc diễn cảm) | 60 |
Các yêu cầu cụ thể sẽ được Trường quy định và thông báo qua Thông báo tuyển sinh, cập nhật trên Website của Trường.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Thời gian, hình thức nhận ĐKXT của các đợt xét tuyển: Theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ hợp môn thi đối với từng ngành đào tạo: Xem mục 2.6
- Thời gian tổ chức thi Năng khiếu (dự kiến):
+ Đợt 1: Ngày 10, 11 tháng 7 năm 2018
+ Đợt 2: Ngày 16, 17 tháng 8 năm 2018 (nếu xét tuyển đợt 1 còn thiếu chỉ tiêu)
Trường sẽ có quy định và thông báo riêng qua Thông báo tuyển sinh, cập nhật trên Website của Trường.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Không có.
Theo TTHN