Phương án tuyển sinh năm 2018 của trường Cao đẳng Sư Phạm Trung Ương
Ký hiệu: CM1 Loại hình: Công lập Địa chỉ: 387 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội Điện thoại: 0234.7564230 Website: cdsptw.edu.vn THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018 2.1. Đối tượng tuyển ...
Ký hiệu: CM1
Loại hình: Công lập
Địa chỉ: 387 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: 0234.7564230
Website: cdsptw.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Học sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính qui hoặc giáo dục thường xuyên).
- Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: Tổ chức tuyển sinh đồng thời theo hai phương thức: sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia và sử dụng kết quả học tập ở THPT. Nhà trường tổ chức thi các môn năng khiếu cho các ngành tuyển sinh có năng khiếu, điểm thi các môn năng khiếu được tính có giá trị như nhau trong cả hai phương thức xét tuyển. Thí sinh có thể lựa chọn xét tuyển theo một trong hai phương thức trên phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Mỗi phương thức xét tuyển có chỉ tiêu tuyển sinh độc lập.
2.3.1. Các khái niệm
- Điểm của mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển:
+ Đối với phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả kì thi THPT Quốc gia: là điểm thi môn đó trong kì thi THPT Quốc gia và điểm thi năng khiếu (đối với những tổ hợp có môn năng khiếu);
+ Đối với phương thức tuyển sinh sử dụng kết quả học tập THPT: là điểm trung bình của môn học đó trong năm học lớp 12 ở THPT và điểm thi năng khiếu (đối với những tổ hợp có môn năng khiếu), làm tròn đến 0,1.
- Điểm xét tuyển: Là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo qui định, làm tròn đến 0,01.
Với tổ hợp có môn chính: Điểm xét tuyển = TĐ x 3/4 + Điểm ưu tiên
(Trong đó: TĐ: tổng điểm 3 môn đã nhân hệ số môn chính)
Quá trình xét tuyển được tính từ cao xuống thấp theo điểm xét tuyển, cho đến khi đủ chỉ tiêu theo mỗi phương thức tuyển sinh (mục 2.4).
2.3.2. Phương thức sử dụng kết quả kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia
- Điều kiện xét tuyển: thí sinh có kết quả thi của kì thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2018, đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. Đối với các tổ hợp có môn năng khiếu, thí sinh phải có kết quả thi năng khiếu của Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương hoặc Giấy báo kết quả thi năng khiếu của các trường đại học công lập khác (qui định cụ thể tại mục 2.11).
- Hồ sơ ĐKXT: Thí sinh đăng kí trực tuyến hoặc nộp hồ sơ ĐKXT tại Trường (đối với các đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung), hồ sơ gồm có: Đơn đăng kí xét tuyển, kết quả thi kì thi THPT Quốc gia, Giấy báo kết quả thi năng khiếu.
- Địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT: trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo; theo đường bưu điện (theo hình thức chuyển phát nhanh); hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lí Đào tạo, Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương, 387 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
2.3.2. Phương thức sử dụng kết quả học tập ở THPT
- Điều kiện xét tuyển: Đã tốt nghiệp THPT và có học lực lớp 12 đạt từ loại khá trở lên (riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mĩ thuật yêu cầu học lực xếp loại trung bình trở lên). Đối với các tổ hợp có môn năng khiếu, thí sinh phải có kết quả thi năng khiếu của Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương hoặc Giấy báo kết quả thi năng khiếu của các trường đại học công lập khác (qui định cụ thể tại mục 2.11)
- Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo quy định của Trường (mẫu theo Phụ lục);
+ Bản sao (có công chứng) Giấy báo kết quả thi năng khiếu tại các trường đại học công lập khác (nếu có);
+ Bản sao (có công chứng) Học bạ trung học phổ thông;
+ Bản sao (có công chứng) Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
+ Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ 02 phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại liên hệ;
+ 02 ảnh cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng.
- Địa điểm nộp ĐKXT: qua đường bưu điện (theo hình thức chuyển phát nhanh) hoặc trực tiếp tại Phòng Quản lí Đào tạo, Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương. Địa chỉ: 387 đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | |||
1
|
Các ngành đào tạo cao đẳng | |||||||||||
1.1
|
Giáo dục Mầm non | 51140201 | 240 | 335 | M00 | |||||||
1.2
|
Giáo dục Đặc biệt | 51140203 | 25 | 20 | M00 | |||||||
1.3
|
Giáo dục Công dân | 51140204 | 10 | 10 | A00 | B00 | C00 | D01 | ||||
1.4
|
Sư phạm Tin học | 51140210 | 10 | 10 | A00 | A01 | D01 | |||||
1.5
|
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp | 51140214 | 10 | 10 | A00 | A01 | B00 | D01 | ||||
1.6
|
Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | 10 | 10 | N00 | NK2 | ||||||
1.7
|
Sư phạm Mỹ thuật | 51140222 | 10 | 10 | H00 | NK4 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
* Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Phương thức xét kết quả thi THPT Quốc gia: tốt nghiệp Trung học phổ thông; điểm thi đạt yêu cầu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 ở THPT: xếp loại học lực lớp 12 từ loại khá trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mĩ thuật cần có xếp loại học lực lớp 12 từ trung bình trở lên.
* Điều kiện nhận ĐKXT: đối với những ngành tuyển sinh theo tổ hợp có năng khiếu, thí sinh cần có Phiếu báo điểm thi năng khiếu nộp cùng đăng kí xét tuyển.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Tên trường: Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương
Mã số trường: CM1 (cao đẳng); GD30 (trung cấp)
2.6.1. Mã ngành và tổ hợp xét tuyển:
Stt | Tên ngành | Mã | Tổ hợp | Ghi chú |
ngành | Môn/bài thi | |||
I. | Trình độ cao đẳng hệ chính qui | |||
1. | Giáo dục Mầm non* | 51140201 | Tổ hợp M00, gồm: | |
Ngữ văn, Toán, | (***) | |||
2. | Giáo dục Đặc biệt | 51140203 | Đọc, kể diễn cảm và Hát | |
3. | Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | Tổ hợp N00, gồm: | (**) |
Ngữ văn | (***) | |||
THẨM ÂM-TIẾT TẤU | ||||
Thanh nhạc | ||||
4. | Sư phạm Mĩ thuật | 51140222 | Tổ hợp H00, gồm: | (**) |
Ngữ văn, | (***) | |||
HÌNH HỌA, | ||||
Bố cục | ||||
5. | Giáo dục Công dân | 51140204 | Chọn 1 trong 4 tổ hợp: | |
A00, B00, C00, D01 | ||||
6. | Sư phạm Tin học | 51140210 | Chọn 1 trong 3 tổ hợp: | |
A00, A01, D01 | ||||
7. | Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp | 51140214 | Chọn 1 trong 4 tổ hợp: | |
A00, A01, B00, D01 | ||||
II. | Trình độ trung cấp hệ chính qui | |||
1. | Sư phạm Mầm non | 42140201 | Tổ hợp M00, gồm: | |
Ngữ văn, Toán, | ||||
Đọc, kể diễn cảm và Hát | ||||
2. | Sư phạm Âm nhạc | 42140205 | Tổ hợp N00, gồm: | |
Ngữ văn | ||||
THẨM ÂM-TIẾT TẤU | ||||
Thanh nhạc | ||||
3. | Sư phạm Mĩ thuật | 42140204 | Tổ hợp H00, gồm: | |
Ngữ văn, | ||||
HÌNH HỌA, | ||||
Bố cục |
Ghi chú:
(*): Ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng hệ chính qui có các chương trình đào tạo: Chương trình chất lượng cao, Chương trình đại trà, Các chương trình song ngành (Sinh viên được chọn lọc vào học một trong các chương trình đào tạo song ngành: Giáo dục Mầm non-Giáo dục Đặc biệt, Giáo dục Mầm non-Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non - Sư phạm Mĩ thuật, Giáo dục Mầm non-Sư phạm Tin học, Giáo dục Mầm non-Tiếng Anh...). Chi tiết về các chương trình đào tạo được công bố công khai trên trang Thông tin điện tử của Nhà trường.
(**): MÔN CHÍNH được viết hoa, in đậm và tính hệ số 2.
(***): Nội dung và hình thức thi các môn thi năng khiếu được đính kèm trong phụ lục và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường.
2.6.2. Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có.
2.6.3. Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển
Trong trường hợp nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau, nhà trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm môn cao hơn đối với các ngành có thi năng khiếu theo thứ tự ưu tiên:
(1) Điểm của môn năng khiếu thứ nhất trong tổ hợp xét tuyển (Đọc kể diễn cảm và Hát, Thẩm âm-Tiết tấu, Hình họa)
(2) Điểm của môn năng khiếu thứ hai trong tổ hợp xét tuyển (Thanh nhạc, Bố cục)
(3) Điểm môn Ngữ văn
(4) Điểm môn Toán
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian thi các môn năng khiếu: chi tiết trong mục 2.11.
2.7.2. Thời gian nhận ĐKXT: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7.3. Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển:
- Đợt xét tuyển nguyện vọng 1 trình độ cao đẳng: Đăng kí trực tuyến đối với phương thức sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia; Đối với phương thức xét tuyển học bạ THPT nộp qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương.
- Các đợt xét tuyển nguyện vọng bổ sung trình độ cao đẳng: đăng kí trực tuyến trên trang tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc nộp trực tiếp/gửi phiếu đăng kí qua đường bưu điện.
- Trình độ trung cấp: qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương.
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành (Điều 7).
- Thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. Những tổ hợp có môn chính, điểm ưu tiên nhân hệ số 1,33.
- Các trường hợp tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng Trường thực hiện theo các Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí thi năng khiếu (dự kiến): 300.000đ/thí sinh/đợt.
Lệ phí xét tuyển: theo qui định hiện hành, dự kiến 30.000đ/thí sinh/đợt.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
Các ngành sư phạm: miễn học phí.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
Nhà trường tổ chức các đợt thi năng khiếu dành cho các tổ hợp xét tuyển: M00 (Đọc kể diễn cảm và Hát); N00 (Thanh nhạc, Thẩm ẩm-Tiết tấu); H00 (Hình họa, Bố cục, Trang trí).
2.11.1. Đăng kí thi năng khiếu
- Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu gồm:
+ Đơn đăng ký dự thi năng khiếu
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (không cần công chứng nếu có bản gốc đối chiếu)
+ 02 ảnh cỡ 3cm x 4cm chụp trong vòng 6 tháng
- Lệ phí thi năng khiếu: theo qui định chung của Liên Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến: 300.000đ/thí sinh/đợt thi.
2.11.2. Địa điểm nộp hồ sơ đăng kí dự thi năng khiếu
Phòng Quản lí Đào tạo, trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương, số 387 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội.
2.11.3. Thời gian thi năng khiếu (dự kiến)
Để thuận lợi cho thí sinh đăng kí nguyện vọng bổ sung trong các đợt xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường dự kiến tổ chức thi năng khiếu theo 4 đợt:
+ Đợt 1: Các ngày 06, 07, 08 tháng 7 năm 2018.
+ Đợt 2: Các ngày 03, 04, 05 tháng 8 năm 2018.
+ Đợt 3: Các ngày 01, 02 tháng 9 năm 2018.
+ Đợt 4: Các ngày 06, 07 tháng 10 năm 2018.
+ Đợt 5: Các ngày 10, 11 tháng 11 năm 2018 (xét tuyển trung cấp)
Lịch thi năng khiếu các đợt 2,3,4 có thể được điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo và số lượng thí sinh đăng ký/trúng tuyển của các đợt. Lịch thi năng khiếu từng đợt được công bố trên trang thông tin điện tử và trên bảng tin của Nhà trường ..
Thí sinh được cấp Giấy báo kết quả thi năng khiếu để đăng kí xét tuyển vào các ngành đào tạo cao đẳng hệ chính qui. Giấy báo kết quả thi năng khiếu có hiệu lực trong năm tuyển sinh 2018, có giá trị tương đương trong xét tuyển các đợt theo cả hai phương thức tuyển sinh.
2.11.4. Công nhận điểm thi năng khiếu tương đương
Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương công nhận điểm các môn thi năng khiếu tương đương nếu thí sinh đã dự thi và có kết quả năm 2018 tại các trường đại học công lập trên toàn quốc. Để sử dụng điểm thi năng khiếu tại các trường khác khi xét tuyển, thí sinh cần bổ sung vào hồ sơ dự tuyển Giấy báo kết quả thi năng khiếu (bản gốc, có đóng dấu của Hội đồng tuyển sinh trường đã dự thi), trên đó ghi rõ tên môn thi và điểm thi năng khiếu.
Các môn thi năng khiếu tại các trường đại học khác được công nhận:
Stt | Môn thi năng khiếu dùng cho xét tuyển | Tổ hợp | Các môn thi năng khiếu tương đương tại trường đại học công lập khác |
1 | Đọc, Kể diễn cảm | M00 | Hát, Kể chuyện và Đọc kể diễn cảm |
và Hát | |||
2 | Thanh nhạc | N00 | Hát (tổ hợp N00); |
Thanh nhạc - Nhạc cụ | |||
3 | Thẩm âm - Tiết tấu | N00 | Thẩm âm và Tiết tấu; |
Xướng âm; | |||
Kiến thức âm nhạc tổng hợp - xướng âm | |||
4 | Hình họa | H00 | Hình họa chì, Hình họa Mĩ thuật |
5 | Bố cục | H00 | Bố cục tranh màu; Bố cục màu; |
Bố cục trang trí màu |
Với những môn thi năng khiếu có tên gọi khác chưa được liệt kê trong bảng trên, Hội đồng tuyển sinh trường sẽ dựa trên nội dung thi theo công bố của Trường tổ chức thi để quyết định công nhận tương đương.
Theo TTHN