Tham khảo Đề thi môn Anh vào lớp 10 – Bình Định 2015 có đáp án chi tiết
Tham khảo Đề thi môn Anh vào lớp 10 – Bình Định 2015 có đáp án chi tiết Đề thi môn Tiếng Anh vào lớp 10 THPT – Bình Định năm học 2014 – 2015 có đáp án. Đề thi gồm có 7 câu, thời gian làm bài 90 phút. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNHKỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN: TIẾNG ANH NĂM HỌC ...
Tham khảo Đề thi môn Anh vào lớp 10 – Bình Định 2015 có đáp án chi tiết
Đề thi môn Tiếng Anh vào lớp 10 THPT – Bình Định năm học 2014 – 2015 có đáp án. Đề thi gồm có 7 câu, thời gian làm bài 90 phút.
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNHKỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPTMÔN: TIẾNG ANH
NĂM HỌC 2014 – 2015( Thời gian làm bài 90 phút)
Part 1: Pick out TWO WORDS whose underlined parts are pronounced /t /. (0,5m)
laughed installed impressed wanted used
Part 2: Choose the word or phrase in brackets that best completes each sentence. (2,0ms)
1. I am interested (on/ in / at/ to)……………………………. learning English.
2. John is (a/ an/ the/ x) ……….. active student. He has taken part in many helpful activities.
3. Nha Trang, (where/ which/ when/ whose) ………… I visited last year, is a very beautiful city.
4. They will burn trash to reduce this amount of garbage, (will/ won’t/ will not/ do) ……….. they?
5. Do whatever we can to conserve oil (although/ but/ because/ so) …………. oil is a valuable natural resource.
6. – A: I think we should take a shower instead of a path to save energy.
– B: (Yes, please/ No, thanks/ Good ideas/ I’d love to)
7. – A: How (often/ long/ far/ fast) ……….. can you run? – B: Seven kilometers per hour.
8. It’s not always easy to (make/ say/ do/ tell) ……………. the difference between fact and opinion.
Part 3: Give the correct form of the verb in brackets. (1,5m)
1. Every day, Nam (get) ………………… up at 5 a.m.
2. While I (practise) …………….. the piano late last night, a neighbour (come) …………….. to complain.
3. Tom is looking forward to (meet) ………… his grandparents this summer.
4. I wish I (have) …………. some money now. I want to buy some English books.
5. When I was a child, I enjoyed (take) …………… to the zoo.
Part 4: Give the correct form of the word in brackets. (1m)
1. Maryam was impressed because Ha Noi people were (friend) ……………………… .
2. We all know that using our cars causes air (pollute) ………….. , but we still do that.
3. The giant panda is (danger) ……………. because its habitat is being destroyed.
4. People were (compel) …………………. transferred from rural villages to the new tower blocks.
Part 5: Read the following passage carefully and do the following tasks: (1,5m)
A. Fill in each numbered blank with ONE given word. There are more words than needed. (1,0m)
access wandering for city countryside only
Nobody can deny the benefits of the Internet in our life. However, it is a pity for me as well as for most of my friends in the (1) …….. . The Internet is available (2) …………. in cities, so I cannot easily get (3) …………. to it. I sometimes visit my uncle in the city on weekends, and this is a good occasion for me to explore the net. I spend most of the time (4) …………. because I just don’t know which website is useful for me.
B.Find the words in the text having the following meanings: (0,5m)
1. convenient and ready for use or service: ………….
2. an opportunity to do something: ……….
Part 6: Read the passage and complete the following statements 1-4 with the best ending A-E below. (1,0m)
One of the major causes of forest fires is the disappearance of slow growth trees. They generally have a very thick bark that makes them resistant to fire. There are also the trees most valued by logging companies. Logging companies cut down slow growth trees and replace them with faster growing trees, which the company can cut down for wood sooner. Unfortunately, this also allows forest fires to spread more easily.
1. The main cause of forest fires is that ……….. A. slow growth trees.
2. Very thick barks of slow growth trees ………
B.slow growth trees disappearance.
3. Logging companies most value …………….
C.makes forest fires spread more quickly.
4. That the logging companies replace slow growth trees with faster growing ones
D.are resistant to fire.
E. slow growth trees disappear.
Part 7: Complete each second sentence, using the word given in bold at the end so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (2,5ms)
1. My parents are very busy. They spend a lot of time taking care of us. (although)
⇒ My parents ……………………………………………………………… very busy.
2. He said to her, “My parents are proud of my good marks this year.” (told)
⇒ He ……………………………………………………………………………. year.
3. The air in the city is not pure, so we are not healthy. (would)
⇒ We ……………………………………………………………………………… pure.
4. The monitor made no comment on the situation. He was appointed just last week. (who)
⇒ The monitor ………………………………………………………on the situation.
5. Everyone has to wear safety helmets at all times. (be)
⇒ Safety helmets ……………………………………………………….. at all times.
—The end—
ĐÁP ÁN ĐỀ THI MÔN TIẾNG ANH VÀO LỚP 10
TỈNH BÌNH ĐỊNH NĂM 2014 – 2015
Part 1: Đáp án: laughed; impressed
Laugh, impress kết thúc là /f/,/s/, “ed” đứng sau các âm /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ đọc là /t
Part 2:
1. Đáp án: in
Be interested in N/Ving: thích thú, quan tâm tới
2. Đáp án: an
John là một học sinh năng động. Để nhắc tới một học sinh nói chung, không xác định ta dùng mạo từ a/an. Sau chỗ trống là “Active” bắt đầu bằng nguyên âm / æ/ nên ta dùng mạo từ an
3. Đáp án: which
Nha Trang là tên một địa danh, không thể dùng whose (của ai) hay when (thời điểm). Đồng thời where = which + giới từ (on/in/at…); nghĩa là khi dùng where phải có một giới từ trong câu gốc bị nuốt đi trong mệnh đề quan hệ. Ở đây, visit + danh từ không có giới từ nào đi kèm để bị nuốt đi à không thể dùng where à dùng which
4. Đáp án: won’t
Mệnh đề chính chứa động từ khuyết thiếu ở dạng khẳng định “will” nên câu hỏi đuôi phải chứa động từ khuyết thiếu đó ở dạng phủ định
5. Đáp án: because
Hãy làm bất cứ việc gì chúng ta có thể để duy trì dầu… dầu là nguồn tài nguyên quý giá à đây là 2 mệnh đề có quan hệ kết quả – nguyên nhân à dùng because
6. Đáp án: Good ideas
A nói rằng nên tắm vòi hoa sen thay vì tắm bồn để tiết kiệm năng lượng à B cho rằng đây là một ý kiến tốt. Yes, please: vâng, làm ơn (dùng khi đáp lại câu hỏi/mời đồ ăn uống). No,thanks: không, cám ơn (từ chối lời mời). I’d love to: tôi rất muốn thế (chấp nhận một lời mời, gợi ý)
7. Đáp án: fast
How fast: nhanh tới mức nào (hỏi tốc độ). How often à hỏi tần suất. How long à hỏi khoảng thời gian bao lâu. How far à hỏi khoảng cách bao xa
8. Đáp án: tell
Tell the difference between A and B: (cụm từ thường đi với nhau) phân biệt A và B
Part 3: Give the correct form of the verb in brackets. (1,5m)
1. Đáp án: gets
Hành động thức dậy xảy ra hàng ngày, lặp lại trong thực tại à dùng hiện tại đơn
2. Đáp án: was practising/ came
Câu chuyện đã xảy ra tối hôm qua à chia ở quá khứ. Trong khi việc tập đàn đang trong quá trình diễn ra thì việc người hàng xóm đến xen vào à Việc tập đàn chia ở quá khứ tiếp diễn (việc đang diễn ra tại thời điểm nói trong quá khứ); việc đến chia ở quá khứ đơn (việc xen vào trong quá khứ)
3. Đáp án: meeting
Look forward to + Ving: mong đợi làm việc gì
4. Đáp án: had
Điều ước trái với hiện tại (now). Ước gì hiện tại tôi có tiền à Mệnh đề sau Wish chia ở quá khứ đơn
5. Đáp án: being taken
Enjoy + Ving: thích làm gì. Tôi từng thích được đưa đến sở thú chơi à bị động: being taken
Part 4: Give the correct form of the word in brackets. (1m)
1. Đáp án: friendly
Sau “to be” (were) thường là tính từ, hoặc danh từ, cụm danh từ. Ở đây là tính từ: friendly = thân thiện
2. Đáp án:pollution
Air pollution (cụm từ cố định): sự ô nhiễm môi trường
3. Đáp án:endangered
Endanger: đe dọa, khiến ai gặp nguy hiểm. Loài gấu trúc khổng lồ đang bị nguy hiểm à bị động: is endangered
4. Đáp án:compulsorily
Đây là câu bị động: were transferred (bị chuyển). Giữa 2 từ này là trạng từ để bổ nghĩa cho động từ chính transfer: compulsorily = một cách bắt buộc.
Part 5: Read the following passage carefully and do the following tasks: (1,5m)
A. Fill in each numbered blank with ONE given word. There are more words than needed. (1,0m)
1.Đáp án:countryside
Internet phổ biến ở thành thị hơn là vùng nông thôn à đáng tiếc cho người viết và những người bạn ở vùng nông thôn (countryside)
2. Đáp án: only
Internet chỉ sẵn có ở vùng nông thôn. Sau tính từ (available) có thể là trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ ấy
3. Đáp án: access
Get access to N: tiếp cận/ truy cập cái gì
4. Đáp án: wandering
Spend + time/khoảng thời gian + Ving: dành thời gian làm gì. Wander: lang thang (lang thang trên mạng)
B.Find the words in the text having the following meanings: (0,5 m)
1.Đáp án: available
Available = sẵn có
2. Đáp án: occasion
Occasion = dịp, cơ hội
Part 6: Read the passage and complete the following statements 1-4 with the best ending A-E below. (1,0m)
1. Đáp án: E
Câu đầu đoạn: One of the major causes of forest fires is the disappearance of slow growth trees à một trong những nguyên nhân chính gây cháy rừng là sự biến mất của những cây mọc lâu năm
2. Đáp án: D
Câu 2: They generally have a very thick bark that makes them resistant to fire à những cây này nhìn chung có một lớp vỏ dày khiến chúng không bắt lửa
3. Đáp án: A
Câu 3: There are also the trees most valued by logging companies à có những câu được đánh giá cao nhất bởi các công ty khai thác gỗ; đó chính là các cây đang được nhắc tới từ những câu trước – cây mọc lâu năm (slow growth trees)
4. Đáp án: C
Câu 4,5: Logging companies cut down slow growth …, this also allows forest fires to spread more easily à Việc chặt đi và trồng cây ngắn ngày thay thế khiến cháy rừng lan tỏa dễ hơn
Part 7: Complete each second sentence, using the word given in bold at the end so that it has a similar meaning to the first sentence. Do not change the word given in any way. (2,5ms)
1. Đáp án: My parents spend a lot of time taking care of us although they are very busy.
Bố mẹ tôi bận – họ dành nhiều thời gian chăm sóc chúng tôi => 2 vế có quan hệ mâu thuẫn, trái chiều à dùng liên từ nhượng bộ Although (mặc dù) ở giữa để liên kết 2 vế
2. Đáp án: He told her (that) his parents were proud of his good marks that year
Dùng told để tường thuật câu. Tell somebody (that) + mệnh đề lùi thời (lùi từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn)
3. Đáp án: We would be healthy if the air in the city were pure.
Thực tế là hiện tại không khí không trong lành, chúng ta không khỏe mạnh à dùng câu điều kiện loại 2 để giả định điều không có thật trong thực tại: If + S + V-ed/were…, S + would/could + V
4. Đáp án: The monitor who was appointed just last week made no comment on the situation.
Dùng mệnh đề quan hệ để bổ nghĩa cho danh từ “mornitor”. Cán bộ giám sát người mà được bổ nhiệm tuần trước đã không bình luận về tình hình
5. Đáp án: Safety helmets have to be worn at all times.
Chuyển từ câu chủ động sang bị động. Mọi người phải đội mũ bảo hiểm mọi lúc ; chuyển thành: mũ bảo hiểm phải được đội mọi lúc.