15/01/2018, 09:49

Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm học 2018: Toán di truyền chương 2 di truyền học

Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm học 2018: Toán di truyền chương 2 di truyền học Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học 2018 có đáp án Ôn thi môn Sinh học: Toán di truyền chương 2 di ...

Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm học 2018: Toán di truyền chương 2 di truyền học

Ôn thi môn Sinh học: Toán di truyền chương 2 di truyền học

VnDoc.com đã tổng hợp bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học chương 2 có đáp án, nhằm giúp học sinh lớp 12 nắm chắc kiến thức về Di truyền học. Mời các em học sinh tham khảo bộ tài liệu: Tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2018: Toán di truyền chương 2 di truyền học.

65. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ:

A. 3 : 1.

B. 1 : 1 : 1 : 1.

C. 9 : 3 : 3 : 1.

D 1 : 1.

66. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là:

A. 1AA : 1aa.

B. 1Aa : 1aa.

C. 1AA : 4Aa : 1aa.

D. 4AA : 1Aa : 1aa.

67. Ở cà chua, gen quy định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm phân bình thường , tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là:

A. 1/8.

B. 1/12.

C. 1/36.

D. 1/16.

68. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra:

A. 16 loại giao tử.

B. 2 loại giao tử.

C. 4 loại giao tử.

D. 8 loại giao tử.

69. Phép lai một tính trạng cho đời con phân li theo kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật:

A. Tương tác cộng gộp.

B. Liên kết gen.

C. Hoán vị gen.

D. Di truyền liên kết với giới tính.

70. Trong một phép lai hai dòng thuần có hoa màu trắng, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:

A. Liên kết gen.

B. Phân li độc lập.

C. Tương tác bổ sung.

D. Hoán vị gen.

71. Ở cà chua, gen quy định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:

A. 1 : 2 :1.

B. 1 : 1.

C. 9 : 3 : 3 : 1.

D. 3 : 1.

72. Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:

A. AaBb x AABb.

B. Aabb x AaBB.

C. aaBb x Aabb.

D. AaBb x aabb.

73. Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Màu sắc của hoa có thể bị chi phối bởi quy luật:

A. Tác động đa hiệu của gen.                            B. Phân li.

C. Di truyền liên kết với giới tính.                      D. Tương tác bổ sung (tương tác giữa các gen không alen).

74. Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng lặn là tính trạng được biểu hiện ở cơ thể có kiểu gen:

A. Đồng hợp lặn.

B. Dị hợp.

C. Đồng hợp trội và dị hợp.

D. Đồng hợp trội.

75. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?

A. Aaaa.

B. AAAa.

C. AAaa.

D. aaaa.

76. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x AabbDd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là:

A. 1/ 32.

B. 1/2.

C. 1/8.

D. 1/16.

77. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố, mẹ có thể là:

A. XAY và XaXa.

B. XaY và XaXa.

C. XAY và XAXa.

D. XaY và XAXa.

78. Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ:

A. 24%.

B. 48%.

C. 12%.

D. 76%.

79. Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai Aabb x aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình là:

A. 1 : 1 : 1 : 1.

B. 1 : 1.

C. 3 : 1.

D. 9 : 3 : 3 : 1.

80. Ở người, định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất chị sinh con trai đầu lòng mù màu là:

A. 0,20.

B. 0,25.

C. 0,50.

D. 0,75.

81. Ở cà chua, tính trạng màu sắc và hình dạng quả di truyền theo quy luật Menđen. Trong phép lai cà chua đỏ, tròn với cà chua quả vàng bầu dục thu được F1 đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được các loại kiểu hình theo tỉ lệ:

A. 1 đỏ, tròn: 1 đỏ, bầu dục: 1 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục.

B. 3 đỏ, tròn: 1 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục.

C. 9 đỏ, tròn: 3 đỏ, bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục.

D. 9 đỏ, bầu dục: 1 đỏ, tròn: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục.

82. Phép lai giữa bí quả dẹt với bí quả det thu được các cây lai theo tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Có thể kết luận tính trạng hình dạng quả bí được chi phối bởi quy luật di truyền:

A. Phân li độc lập.

B. Tương tác gen.

C. Phân li.

D. Liên kết giới tính.

83. Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Để con sinh ra có người mát đen, có người mắt xanh thì bố mẹ phải có kiểu gen là:

A. AA x Aa.

B. AA x AA.

C. Aa x Aa.

D. aa x aa.

84. Lai hai cơ thể khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, thuần chủng trong trường hợp tương tác bổ sung (tương tác bổ trợ), F2 có thể phân li kiểu hình theo tỉ lệ:

A. 9 : 7.

B. 12 : 3 : 1.

C. 13 : 3.

D. 15 : 1.

85. Phép lai giúp Moocgan phát hiện ra quy luật liên kết gen là lai phân tích:

A. Ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.

B. Ruồi đực F1 của ruồi bố mẹ mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.

C. Ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ thuần chủng mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.

D. Ruồi cái F1 của ruồi bố mẹ mình xám, cánh dài và mình đen, cánh ngắn.

86. Cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe giảm phân bình thường cho số loại giao tử là:

A. 2.

B. 4.

C. 8.

D. 16.

87. Ở cà chua, gen D quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả màu vàng. Cho hai thứ cà chua tứ bội quả màu đỏ giao phân với nhau, thu được F1 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Sơ đồ lai cho kết quả phù hợp với phép lai trên là:

A. DDdd x dddd.

B. DDDd x Dddd.

C. DDdd x DDdd.

D. DDdd x Dddd.

88. Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cây tứ bội (4n) thuần chủng quả màu đỏ giao phấn với cây tứ bội quả màu vàng, F1 thu được toàn cây quả đỏ. (Biết rằng quá trình giảm phân ở cây bố mẹ và F1 xảy ra bình thường). Cho các cây F1 giao phấn với nhau, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 11 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng.

B. 35 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng.

C. 3 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng.

D. 1 cây quả màu đỏ: 1 cây quả màu vàng.

0