Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 2: Urbanisation
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 2: Urbanisation Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 12 Unit 2 Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 2 VnDoc.com xin giới thiệu ...
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 2: Urbanisation
Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 12 chương trình mới Unit 2
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây với nội dung giải chi tiết và dễ hiểu sẽ giúp các bạn nắm trọn kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho các bài học tiếp theo.
Pronunciation - trang 12 Unit 2 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
1. Choose the word with the underlined part pronounced differently from the rest.
Chọn từ có phần gạch chân phát âm khác với những phần còn lại
1. A. life B. site C. widen D. recipe
2. A. idea B. bear C. area D. hear
3. A. share B. age C. safe D. place
4. A. great B. meat C. wheat D. beat
5. A. sour B. our C. pour D. flour
Đáp án:
1. D 2. B 3. A 4. A 5. C
2. Underline the diphthongs and then practise saying the sentences with a partner.
Gạch dưới các nguyên âm đôi và sau đó thực hành nói các câu với một người bạn.
1. City life attracts lots of people from rural areas.
2. People migrate to urban areas due to lack of resources in the countryside.
3. Rural people tend to follow old-fashioned practices like child marriage and gender discrimination.
4. Thanks to urbanisation, rural people can actually change their mindset and accept more progressive ideas.
Hướng dẫn:
1. City life attracts lots of people from rural areas.
2. People migrate to urban areas due to lack of resources in the countryside.
3. Rural people tend to follow old-fashioned practices like child marriage and gender discrimination.
4. Thanks to urbanisation, rural people can actually change their mindset and accept more progressive ideas.
Vocabulary & Grammar - trang 13 Unit 2 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
1. Do the following crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ dưới đây)
ACROSS
1. modern, having or including the most recent information (compound adj) hiện đại, có hoặc gồm có nhiều thông tin gần nhất
2. give too much information, work or responsibility (v) đưa ra quá nhiều thông tin, việc hoặc trách nhiệm
3. looking old and damaged through spending a lot of time outside (compound adj) trông cũ và bị hư hại qua việc dành nhiều thời gian bên ngoài
4. growing at high speed (compoundadj) phát triển ở tốc độ nhanh
5. lasting or having an effect over a long period of time (compound adj)kéo dài hoặc có một ảnh hưởng suốt một thời gian dài
6. stop paying attention (v) ngừng chú ý
7. related to industry or having highly developed industries (adj)liên quan đến công nghiệp hoặc có công nghiệp phát triển nhanh
8. earning or providing a lot of money (compoundadj) kiếm hoặc cung cấp nhiều tiền
9. making people think carefully about a particular subject or issue (compoundadj) khiến mọi người suy nghĩ ký càng về một vấn đề tiêu biểu
10. relating to the practice or science of farming (adj) liên quan đến việc thực hành hoặc khoa học trồng trọt
11. the state of not having a job, the number of people without jobs in an area or country (n) tình trạng ko có viêc, số lượng người khôgn có việc ở một khu vực hoặc một nước
12. happening or continuing through the whole year (compound adj) diễn ra hoặc tiếp diễn quanh năm
DOWN
What's the 'mystery' word? Từ 'bí ẩn' là gì?
Đáp án:
Từ bí ẩn là URBANISATION
2. Use the correct form of the words in the box to complete each sentence. (Dùng dạng dúng của từ trong hộp để hoàn thành mỗi câu)
year-round (adj) thought-provoking (adj) weather-beaten (adj)
well-paid (adj) fast-growing (adj) overload
1. Students these days are____________________ with too much unnecessary information.
2. He has the____________________ face and skin of an old traveller.
3. In_____________________ cities, people have access to jobs, healthcare and other facilities.
4. It is difficult for young people to find____________________ jobs in rural areas.
5. The documentary about life in the slums was really _________________ and was followed by a lot of discussion about how to solve this problem.
6. Life in areas with_______________________ extreme weather conditions is not easy at all.
Đáp án:
1. overloaded: Học sinh ngày nay bị quá tải với quá nhiều thông tin ko cần thiết.
2. weather-beaten: Ông có khuôn mặt sạm nắng và làn da của một người du lịch có tuổi.
3. fast-growing: Ở những nước phát triển nhanh, mọi người có sự tiếp cận với công việc, chăm sóc sức khoẻ, và các cơ sở vật chất khác.
4. well-paid: Rất khó khăn cho người trẻ để tìm được những công việc lương cao ở vùng nông thôn.
5. thought-provoking: Tư liệu về cuộc sống ở khu ổ chuột thực sự kích thích suy nghĩ và theo sau đó là rất nhiều thảo luận về làm thế nào để giải quyết vấn đề này.
6. year-round: Cuộc sống ở những khu vực có thời tiết khắc nghiệt quanh năm chẳng dễ dàng gì.
3. Complete the sentences with the subjunctive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu với dạng giả định của động từ trong ngoặc)
1. The government requested that local authorities (clear)________all slums and (support)___________ migrants in finding low-cost housing.
2. My parents insisted that my brother (return) ___________ to our home village after graduation to run the family business.
3. It is essential that new migrants (give) ________ enough information about the rules and regulations of the local area.
4. It is desirable that everyone (have) ________ a flat in the city and a villa in the countryside.
5. It is recommended that the government (control) ________ urbanisation to maintain sustainable urban areas.
6. It is important that young people (not, idealise) ________ city life.
Đáp án:
4. Complete the sentences with the ideas in brackets. Use the subjunctive form of the verbs.(Hoàn thành các câu với các ý trong ngoặc. Sử dụng dạng giả định của động từ)
1. (improve/ English skills/ find a better paid job)
=> His teacher proposed that he....................................
2. (support/ farmersfinancially)
=> Mr Le recommended that the government ......................................
3. (get a good education)
=> It is essential that young people ................................
4. (arrest the attacker)
=> The victim's family demanded that the police..........................
5. (obey the rules and regulations/ local area)
=> It is imperative that all new migrants ...........................................
Đáp án:
1. His teacher proposed that he improve his English skills in order to find a better paid job.
2. Mr Le recommended that the government support the farmers financially.
3. It is essential that young people get a good education.
4. The victim's family demanded that the police arrest the attacker.
5. It is imperative that all new migrants obey the rules and regulations of the local area.
Dịch:
1. Thầy giáo của anh đề xuất rằng anh nên cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình để tìm một công việc trả lương cao hơn.
2. Ông Lê đề nghị chính phủ hỗ trợ nông dân về tài chính.
3. Nó cần thiết cho những người trẻ có được một nền giáo dục tốt.
4. gia đình của nạn nhân đã yêu cầu cảnh sát bắt giữ kẻ tấn công.
5. Điều bắt buộc là tất cả các di dân mới tuân theo các quy tắc và quy định của địa phương.
Reading - trang 15 Unit 2 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 12 mới
1. Read the text about urbanisation and choose the best title. (Đọc văn bản về đô thị hoá và chọn tiêu đề phù hợp nhất.)
A. Urbanisation history. Lịch sử đô thị hoá
B. Causes and effects of urbanisation. Nguyên nhân và tác động của đô thị hoá
C. Challenges of sustainable urbanisation. Những thách thức của đô thị hóa bền vững
Urbanisation programmes are being carried out in many parts of the world, especially in densely populated regions with limited land and resources. It is the natural outcome of economic development and industrialisation. It has brought a lot of benefits to our society. However, it also poses various problems for local authorities and town planners in the process of maintaining sustainable urbanisation, especially in developing countries.
When too many people cram into a small area, urban infrastructure can't be effective.There will be a lack of livable housing, energy and water supply. This will create overcrowded urban districts with no proper facilities.
Currently, fast urbanisation is taking place predominantly in developing countries where sustainable urbanisation has little relevance to people's lives. Their houses are just shabby slums with poor sanitation. Their children only manage to get basic education. Hence, the struggle for survival is their first priority rather than anything else. Only when the quality of their existence is improved, can they seek for other high values in their life.
Thus, sustainable urbanisation in different regions should start from different levels. For more developed regions, the focus could be on achieving a more sustainable urban life. But for less developed regions, urban development should really start with the provision of the basic human needs such as sufficient energy, clean water, housing with proper sanitation, and access to effective social infrastructure.
Đáp án:
Tiêu đề phù hợp là C. Những thách thức của đô thị hóa bền vững