Danh sách Tác giả - Trang 173

Charles van Lerberghe

Charles van Lerberghe (1861-1907) là một nhà thơ Bỉ theo trường phái Tượng trưng viết bằng tiếng Pháp, sinh tại Ghent, mất tại Brussels.

Maurice Maeterlinck

Maurice Maeterlinck (Mooris Maeterlinck, 1862-1949) - nhà viết kịch, nhà thơ, nhà triết học người Bỉ nói tiếng Pháp (tên đầy đủ là Maurice (Mooris) Polydore Marie Bernard Maeterlinck). Sinh ngày 29-8-1962 tại Ghent trong một gia đình khá giả, bố làm công chứng, mẹ là con gái một luật sư giàu có. Sau ...

Kim Chon-taek 김천택

Kim Chon-taek 김천택 (1690-?) tên Hán Việt là Kim Thiên Trạch 金天澤, tên chữ là Lý Thúc 履叔, hiệu là Nam Ba 南坡. Ông là nhà thơ cổ điển Hàn Quốc sống và làm quan dưới thời vua Ye-ung Cho (Anh Tổ). Tác phẩm hiện còn 57 bài thơ được chép trong "Hải đông ca dao" (海東歌謠).

Vicente Gerbasi

Vicente Gerbasi Là nhà thơ, nhà báo, nhà ngoại giao nổi tiếng. Ông là con một người Italia di cư sang Venezuela. Thơ ông là tiếng nói quan trọng nhất của thơ Venezuela đương đại. Ba chủ đề chính của thơ ông là: Người cha, tuổi thơ và làng xóm. Tác phẩm: - Tuyển tập thơ (1953)

Oscar Vladislas de Lubicz Milosz

Oscar Vladislas de Lubicz Milosz (1877-1939) là nhà thơ, sinh tại Litva vùng Czéréia. Học ngôn ngữ phương Đông tại Paris rồi cùng cha đi khắp Châu Âu sang tận Châu Phi. Mất tại nhà riêng ở Fontainebleau vì bệnh tim. Ông có họ xa với nhà thơ Ba Lan đoạt giải Nobel 1980 Czesław Miłosz. Tác phẩm: - Bảy ...

Pär Fabian Lagerkvist

Pär Fabian Lagerkvist (1891-1974), nhà văn, nhà thơ Thụy Điển, giải Nobel Văn học 1951. Sinh ngày 23-5-1891, từ nhỏ đó yêu thích văn chương và có ý định trở thành nhà văn. Tốt nghiệp Đại học năm 1912, ông bắt đầu in thơ và truyện. Thời kỳ Thế chiến I ông đi sang Đan Mạch, Pháp, Italia và sống ở đó ...

Gunnar Ekelöf

Gunnar Ekelöf (1907-1968) là nhà thơ, nhà văn và dịch giả Thuỵ Điển. Ông sinh ở Stockholm và mất ở Sigtuna vì bệnh ung thư. Gunnar Ekelöf là thành viên của Viện hàn lâm Thuỵ Điển từ năm 1958.

Galaktion Tabidze გალაკტიონ ტაბიძე

Galaktion Tabidze (tiếng Gruzia: გალაკტიონ ტაბიძე, 1891-1959) sinh tại làng Chqvishi gần thị trấn Vani, phía tây Gruzia. Cha ông, một giáo viên địa phương, đã mất hai tháng trước khi ông chào đời. Từ năm 1900 đến năm 1910, ông học trong các trường dòng ở Kutaisi và Tbilisi, sau ra làm giáo viên. Mặc ...

Marie Lundquist

Marie Lundquist (1950-) là nhà văn, nhà báo và dịch giả Thuỵ Điển. Bà học chuyên ngành thư viện và có nhiều năm công tác trong ngành. Bà cũng từng là giáo viên tại Bishop-Arno (Uppland), Thuỵ Điển. Tác phẩm: - Đêm ấy tôi dạo quanh khu vườn (Jag går runt och samlar in min trädgård för natten), 1992 - ...

Louis de Courten

Louis de Courten (1880-1905) là một nhà thơ Thuỵ Sĩ, sinh tại Sion, viết thơ từ khi còn học tập tại Sion và Saint-Maurice. Anh theo học ngành y tại Genève và Zurich. Anh mất khi tham dự một bữa tiệc trên tàu tại Zurich khi còn rất trẻ.

Joko Pinurbo Jokpin

Joko Pinurbo (thường được biết đến với bút danh Jokpin) sinh ngày 11 tháng 3 năm 1962. Năm 1987, tốt nghiệp Jurusan Pendidikan Bahasa dan Sastra Indonesia (khoa Giáo Dục Ngôn Ngữ và Văn Học Indonesia) IKIP Sanata Dharma Yogyakarta. Sau đó, Jokpin được giữ lại giảng dạy tại khoa. Từ 1992, Jokpin làm ...

Zakari Dramani-Issifou

Zakari Dramani-Issifou (1940-) là tiến sĩ sử học, từng giảng dạy tại trường Đại học quốc gia Bénin, Đại học Paris VIII, là thành viên của Trung tâm Nghiên cứu Văn minh Châu Phi thuộc trường Đại học Paris VIII. Thơ ông được nhiều nhà xuất bản danh tiếng đánh giá cao. Tác phẩm: - Tiếng thét mới (1965) ...

Takis Sinopoulos Τάκης Σινόπουλος

Takis Sinopoulos (1917-1981) là nhà thơ Hy Lạp. Sinh ở Pyrgos, thủ phủ của quận Ilia (nằm ở phía Tây Hy Lạp). Tham gia tích cực vào cuộc đấu tranh chống độc tài và khủng bố Hy Lạp giữa những năm 70 của thế kỷ XX. Tác phẩm: - Những bài ca (1953) - Cuộc gặp với Max (1956) - Helen (1958) - Đêm và đối ...

Eduardas Mieželaitis

Eduardas Mieželaitis (1919-1997) là nhà thơ nổi tiếng của nước Cộng hoà Lítva. Năm 1939, vào học khoa Luật Trường đại học Tổng hợp Vilnius. Năm 1940-1941 là tổng biên tập báo Thanh Niên Litva. Trong những năm chiến tranh chống phát xít Đức là phóng viên mặt trận. Tập thơ đầu tiên (tập Thơ trữ tình) ...

Tomas Tranströmer

Tomas Tranströmer (1932-2015) sinh năm 1931, nhà thơ, nhà văn và dịch thuật người Thuỵ Điển. Ông tốt nghiệp ngành tâm lý học tại Đại học Stockholm năm 1956, bắt đầu viết từ năm 13 tuổi và xuất bản tập thơ đầu tiên năm 1954. Tập thơ cuối cùng của ông xuất bản năm 2004 đã được dịch sang tiếng Anh và ...

Manolo Cuadra

Manolo Cuadra (1907-1957) là nhà thơ Nicaragua viết bằng tiếng Tây Ban Nha. Sinh tại Malacatoya, Dpto (thuộc Granada, Nicaragua). Tác phẩm gồm có: Rất yêu (Tres amores, thơ - 1955); Hợp tuyển (Antología, thơ - 1963) được xuất bản sau khi ông mất.

Lennart Sjögren

Lennart Sjögren (1930-) là nhà thơ, nhà văn và nghệ sĩ Thuỵ Điển. Ông sinh ở Byxelkrok, trong giáo xứ Boda trên đảo Öland. Ông đã được trao nhiều giải thưởng văn học. Lennart Sjögren có vợ là hoạ sĩ, nghệ sĩ Eva Forsberg.

Franz Werfel

Franz Werfel (1890-1945) sinh tại Praha, sống tại Hamburg, Leipzig và Vienne. Năm 1912 cho xuất bản Der Weltfreund (Người bạn của thế giới). Làm việc tại nhà xuất bản Kurt Wolff, nơi ông tập hợp các nhà thơ biểu hiện. Từ 1915 đến 1917 làm lính trong quân đội Áo. Năm 1938 khi quân Đức quốc xã tràn ...

Nikolaus Lenau

Nikolaus Lenau (1802-1850) tên thật là Nikolaus Franz Niembsch Edler von Strehlanau. Ông sinh ở Schadat, gần Temesvár, Hungary và mất ở Oberdöbling, gần Vienna. Lenau là nhà thơ lớn của nước Áo viết bằng tiếng Đức thế kỷ 19. Thời niên thiếu, cha mất sớm, mẹ sau khi tái hôn sống trong cảnh túng thiếu ...

Yu Chi-hwan 유치환

Yu Chi-hwan 유치환 (1908-1967), tên Hán Việt là Liễu Trí Hoàn 柳致環. Ông là nhà thơ Hàn Quốc thế kỷ 20. Ông sinh ở nam Gyeongsang, Hàn Quốc, mất vì tai nạn ô tô. Yu Chi-hwan đã xuất bản 10 tập thơ. Ngoài thơ, ông còn viết nhiều tiểu luận và tiểu thuyết. Tác phẩm: - Thanh mã thi thảo (1939). - Lá thư sinh ...