Soạn bài Nghĩa của từ văn học lớp 6
Soạn bài Nghĩa của từ văn học lớp 6 1. Khái niệm Nghĩa của từ: là những từ có ý nghĩa và giải thích cho một việc có ý nghĩa quan trọng nó chứa đựng nội dung và tính chất của sự vật sự việc. Nghĩa của từ: từ đó có ý nghĩa gì và nội dung mà từ đó biểu đạt. Những từ trong câu thường được chú thích hay ...
Soạn bài Nghĩa của từ văn học lớp 6 1. Khái niệm Nghĩa của từ: là những từ có ý nghĩa và giải thích cho một việc có ý nghĩa quan trọng nó chứa đựng nội dung và tính chất của sự vật sự việc. Nghĩa của từ: từ đó có ý nghĩa gì và nội dung mà từ đó biểu đạt. Những từ trong câu thường được chú thích hay chú giải về nghĩa của từ đó nó mang nội dung đó là giải nghĩa khó hiểu hoặc bổ sung nghĩa cần biểu đạt. Từ thường là có một âm tiết nhưng nó vẫn chứa đựng một ý ...
1. Khái niệm
Nghĩa của từ: là những từ có ý nghĩa và giải thích cho một việc có ý nghĩa quan trọng nó chứa đựng nội dung và tính chất của sự vật sự việc.
Nghĩa của từ: từ đó có ý nghĩa gì và nội dung mà từ đó biểu đạt.
Những từ trong câu thường được chú thích hay chú giải về nghĩa của từ đó nó mang nội dung đó là giải nghĩa khó hiểu hoặc bổ sung nghĩa cần biểu đạt.
Từ thường là có một âm tiết nhưng nó vẫn chứa đựng một ý nghĩa nhất định.
Ví dụ: Từ tập quán: đó là những truyền thống lâu đời của cả một cộng đồng, được hình thành từ đời này sang đời khác và có sự kế thừa. Từ lẫm liệt: thể hiện ý nghĩa của việc khỏe khoắn, oai phong, nao núng: thể hiện sự không vững vàng
2. Cấu tạo của mỗi chú thích gồm có 2 bộ phận: từ cần giải thích và ý nghĩa của từ giải thích đó ở phía sau.
3. Nghĩa của từ được giải thích theo hai kiểu: giải thích bằng khái niệm, hoặc nêu ra những từ đồng nghĩa khác để chứng minh cho từ đó.
Bài tập
Đọc và giả thích nghĩa của từ:
Ghẻ lạnh: đó là nói về sự thờ ơ, luôn xa lánh những người thân hay bạn bè sống xa vời, không thân thiện.
Quần thần: đây là chỉ những ông quan làm trong triều đình, dưới quyền vua và giúp việc cho vua
Sử giả: đây là chỉ 1 đại sứ từ nước khác sang.
Hoảng hốt: đây là một trạng thái lo sợ, có điều gì đó không bình thường.
Tre đằng ngà:giống tre có lớp cật ngoài trơn và bóng.
Những từ trên có thể giải thích bằng cách đưa khái niệm hoặc lấy từ đồng nghĩa để chứng minh.
2. Điền từ:
– Học tập để hiểu biết, có kĩ năng.
– Học lỏm là nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai dậy bảo.
– Học hỏi là tìm tòi và hỏi han học tập
– Học văn hóa có thầy cô hướng dẫn.
3. Điền từ.
3.1 Điền trung bình.
3.2 Điền trung gian
3.3. Trung niên
4. Giải thích từ:
Giếng: chỉ nơi chưa nước, sâu thẳng đứng.
Rung rinh: chỉ sự chuyển động nhẹ nhàng.
Hèn nhát: sự e thẹn không dũng cảm luôn lo sợ..
5. Nghĩa của từ mất: là không biết ở đâu không nhìn thấy hoặc đã bị quên và không thuộc vào mình nữa.