01/06/2017, 11:46

Soạn bài Cảnh vật quanh em

TIẾNG VIỆT 5 SOẠN BÀI CẢNH VẬT QUANH EM A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Trò chơi: Thi tìm nhanh từ ghép có hai tiếng mang nghĩa trái ngược nhau: M: to nhỏ. Gợi ý: tới lui, sớm hôm, vui buồn, rách lành. 2. Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau và ghi vào bảng nhóm: a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba ...

TIẾNG VIỆT 5 SOẠN BÀI CẢNH VẬT QUANH EM A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Trò chơi: Thi tìm nhanh từ ghép có hai tiếng mang nghĩa trái ngược nhau: M: to nhỏ. Gợi ý: tới lui, sớm hôm, vui buồn, rách lành. 2. Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau và ghi vào bảng nhóm: a) Ăn ít ngon nhiều. b) Ba chìm bảy nổi. c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. Gợi ý: a) ít — nhiều; b) chìm — ...

  SOẠN BÀI CẢNH VẬT QUANH EM

A. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

1. Trò chơi: Thi tìm nhanh từ ghép có hai tiếng mang nghĩa trái ngược nhau:

M: to nhỏ.

Gợi ý:

tới lui, sớm hôm, vui buồn, rách lành. 

 

2. Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau và ghi vào bảng nhóm:

a) Ăn ít ngon nhiều.

b) Ba chìm bảy nổi.

c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.

d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.

Gợi ý:

a) ít — nhiều;

b) chìm — nổi;

c) nắng - mưa;

d) trẻ — già. 

 

3. Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:

a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí...

b) Trẻ ... cùng đi đánh giặc.

c) ... trên đoàn kết một lòng.

d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn ... mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt.

Gợi ý:

a) lớn; b) già; c) Dưới; d) sông. 

 

4. Tìm trừ trái nghĩa thích hợp điền vào mỗi chỗ trông sau:

a) Việc ... nghĩa lớn.

b) Áo rách khéo vá, hơn lành ... may.

c) Thức ... dậy sớm.

Gợi ý:

a) nhỏ; b) vụng; c) khuya.

 

5. Tìm và ghi lại các từ trái nghĩa nhau:

a) Tả hình dáng      M: cao - thấp

b) Tả hành động     M: khóc - cười

c) Tả trạng thái       M: buồn - vui

d) Tả phẩm chất      M: tốt - xấu

Gợi ý:

a) béo - gầy, nhỏ nhắn - lực lưỡng, kềnh càng - thon gọn.

b) dứt khoát - lề mề, lên - xuống, đứng - ngồi, ra - vào.

c) nhanh nhẹn - chậm chạp, yên tĩnh - náo nhiệt.

d) trung thực - gian dối, khiêm tôn - kiêu căng. 

 

6. a) Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở trên.

Gợi ý:

Thỏ nhanh nhẹn đã bại trong cuộc đua với chú rùa chậm chạp. 

 

7. Viết bài văn tả cảnh (Kiểm tra).

Em chọn một trong ba đề bài sau:

1) Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy).

2) Tả một cơn mưa.

3) Tả ngôi nhà (hoặc căn hộ, phòng ở) của gia đình em.

Gợi ý:

Tham khảo 100 bài văn mẫu lớp 5 (cùng tác giả). 

 

B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

1. Sưu tầm các thành ngữ, tục ngữ chứa hai từ trái nghĩa.

2. Tìm đọc những đoạn văn, bài văn tả cảnh.

M: Đoạn văn tả cảnh Rừng trưa (SGK/72).

Gợi ý

Ai giàu ba họ, ai khó ba đời.

Bán sống bán chết.

Chân cứng đá mềm.

0