Skills 1 trang 22 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 mới

Skills 1 trang 22 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 mới Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sống du mục. ...

Skills 1 trang 22 Unit 2 SGK Tiếng Anh 8 mới

Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sống du mục.

1. Đọc nhanh đoạn văn và chọn tựa đề thích hợp A, B hoặc c cho mỗi đoạn văn.

1. B. The importance of cattle to nomads.

Sự quan trọng của gia súc đối với người du mục.

Chúng tôi không sống một cuộc sống bình thường như nhiều người khác. Chúng tôi sống một cuộc sống du mục. Điều này có nghĩa là chúng tôi di chuyển 2 hay 3 lần một năm để tìm đồng cỏ mới - cho gia súc chúng tôi. Gia súc mang đến cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu: sản phẩm sữa, thịt và quần áo.

2. c. The nomads’ home Nhà của người du mục

Chúng tôi sống trong một cái lều của người du mục, một loại lều hình trụ truyền thống. Nó giữ chúng tôi mát mẻ vào mùa hè và ấm áp vào mùa đông, thậm chí khi nhiệt độ giảm còn -50 độ c. Nó có thể được dựng sau đó dỡ xuống và vận chuyển đi.

3. A. Nomadic children’s lives Cuộc sống của những đứa trẻ du mục

Hầu hết các năm, chúng tôi bị bao quanh bởi đồng cỏ bao la, những dòng sông và núi. Chúng tôi gặp vài người từ thế giới bên ngoài. Khi chúng tôi nhỏ, chúng tôi chơi trên cánh đồng với những con vật. Ngựa là bạn thân nhất của chúng tôi. Bất kỳ đứa trẻ du mục nào cũng có thể cưỡi ngựa. Chúng tôi học từ nhỏ để giúp đỡ trong gia đình, từ việc nhà cho đến công việc nặng hơn như chăn gia súc. Chúng tôi cũng học phải trở nên dũng cảm.

2. Nối những miêu tả với những từ/ cụm từ từ đoạn văn.

1 - b: a ger — a circular tent in which Mogolian nomads live 

(một căn lều hình trụ mà người du mục Mông Cổ sống trong đó)

2- d: dairy products - milk, butter, cheese 

(sản phẩm từ sữa - sữa, bơ, pho mai)

3 - e: cattle - cows, goats, buffaloes (cưỡi - bò, dê, trâu)

4 - a: nomadic life — a life on the move (cuộc sông du mục - cuộc sống di chuyển)

5 - c: pastures - grasslands (đồng cỏ - cánh đồng cỏ)

3. Đọc đoạn văn lần nữa và chọn câu trả lời tốt nhất A, B, c hoặc D

1 - A. Chúng tôi sống một cuộc sống khác với những người khác.

2 - c. Chúng tôi phải di chuyển để tìm thức ăn cho gia súc.

3 - A. Gia súc chúng tôi có thể cung cấp cho chúng tôi hầu hết các nhu cầu.

4 - B. Khi chúng tôi chuyển đến một nơi mới, chúng tôi dựng một cái lều dành cho người du mục.

5 - B. Trẻ em du mục sử dụng thiên nhiền và động vật của chúng như là đồ chơi.

6 - D. Trẻ em Mông Cổ ở Gobi học cách giúp đỡ làm công việc nhà.

4. Làm theo cặp. Phỏng vấn bạn học để tìm ra cái mà cậu ấy/ cô ấy thích hoặc không thích về cuộc sng du mục.

A : What do you like about their nomadic life?

Bạn thích gì về cuộc sống du mục của họ?

B: Well, the children can learn to ride a horse.

À, trẻ em có thể học cưỡi ngựa.

A: And what don’t you like about it?

B: They cant live permanently in one place.Và bạn không thích gì về nó?

Họ không thể sống vĩnh viễn ở một nơi.

5. a. Làm theo cặp. Thảo luận và tìm ra:

- 2 điều mà bạn thích về cuộc sống ở miền quê.

A: What do you like about life in the countryside?

Bạn thích gì về cuộc sống miền quê?

B: People can live in the fresh atmosphere in the countryside. They can go fishing in the river for food.

Người dân ở miền què có thề sống trong không khí trong lành. Họ có thể đi câu cá ở sông để tìm thức ăn.

- 2 điều mà bạn không thích về cuộc sống ở miền quê

A: What don’t you like about life in the countryside?

Bạn không thích gì về cuộc sống ở miền quê?

B: It is inconvenient without shopping centers, supermarket. There is also no running water and electricity.

Thật bất tiện khi không có trung tâm mua sắm, siêu thị. Cũng không có nước máy và điện.

b. Báo cáo những phát hiện cho lớp.

Both of us lơve picking fruits in the summer. It can be hard work but verv satisfying.

Cả hai chúng tôi đều thích hái trái cây vào mùa hè. Nó là công việc khó khăn nhưng rất thỏa mãn.

 



0