Reading: “Ngôn ngữ dấu hiệu” – Signposting language

Nhận biết signposting language giúp cho việc đọc hiểu nội dung một bài viết hay bài báo dễ dàng hơn. Khi đọc một bài nào đó, bạn nên tìm ra “ngôn ngữ dấu hiệu” – signposting language mà tác giả dùng để giúp cho việc đọc, hiểu văn bản của bạn trở nên dễ dàng hơn. ...

Nhận biết signposting language giúp cho việc đọc hiểu nội dung một bài viết hay bài báo dễ dàng hơn.

Khi đọc một bài nào đó, bạn nên tìm ra “ngôn ngữ dấu hiệu” – signposting language mà tác giả dùng để giúp cho việc đọc, hiểu văn bản của bạn trở nên dễ dàng hơn.

 

"Ngôn ngữ dấu hiệu" giúp bạn không bị bối rối khi đọc văn bản (Nguồn: jeremybutterfield)

 
Hãy cùng tham khảo một số loại “ngôn ngữ dấu hiệu” thường gặp dưới đây nhé.

1. Dùng để sắp xếp danh sách các mục, các ý trong bài.

- Đề cập đến đầu tiên:


to begin with

first/firstly

- Đề cập tiếp theo:


second/secondly

third/thirdly

then

next

after

subsequently

- Đề cập cuối cùng:


in the end

eventually

finally

lastly

2. Dùng để thể hiện những điểm, ý quan trọng nhất


above all

first and foremost

most importantly

especially

in particular

notably

significantly

3. Dùng để nêu thêm ý


and

too

also

similarly

likewise

furthermore

again

moreover

what is more

in addition

besides

above all

then

as well as

4. Nêu ví dụ


for example

e.g.

for instance

a good example of this is

by way of illustration

say

as

such as

as revealed by

thus

to take the case of

including

5. Chỉ ra kết quả hoặc hậu quả


so

therefore

as a result

in this way

then

thus

as a consequence

consequently

since

hence

for this/ that reason

because

as

for

accordingly

6. Chỉ ra sự đối lập hoặc so sánh


but

however/ nevertheless

or

alternatively

on the contrary

by the way of contrast

in contrast

in comparision

on the other hand

then

conversely

instead

yet

anyway

even so

despite this

whereas

although

otherwise

still

besides

rather

another possibility would be

an/ the alternative is

7. Nhắc lại một tranh cãi hay một ý nào đó


in other words

in that case

to put it simply

rather

8. Làm cho một ý trong bài trở nên thuyết phục


of course

naturally

obviously

clearly

evidently

surely

certainly

9. Kết luận


in conclusion

to conclude

to sum up

in brief

to summarize

overall

then

therefore

thus

in a nutshell

 

Từ ngữ dấu hiệu cho tóm tắt và kết thúc (Nguồn: slidesharecdn)

Khi đọc, bạn hãy để ý đến những từ ngữ dấu hiệu này để hiểu rõ ý của tác giả cũng như giúp việc đọc hiểu nhanh và hiệu quả hơn.
 
>>
>>

Hương Thảo (Dịch từ Collins English for Life: Reading B1+Intermediate)
0