08/02/2018, 15:33

quy y là gì? Quy y có được gì không?

? quy y Là nơi nương tựa, tức là tôn kính, bạn phải có cái gì đáng quý để nương vào đó thì mới an tâm. Quy y dành cho những ai, ai có thể quy y được? Xem thêm: Quy y (zh. 歸依, sa. śaraṇa , pi. saraṇa , bo. skyabs ) còn được gọi là: Quy đầu (zh. 歸投) ...

? quy y Là nơi nương tựa, tức là tôn kính, bạn phải có cái gì đáng quý để nương vào đó thì mới an tâm.

Quy y dành cho những ai, ai có thể quy y được?

Xem thêm:

Quy y (zh. 歸依, sa. śaraṇa, pi. saraṇa, bo. skyabs) còn được gọi là:




  • Quy đầu (zh. 歸投)
  • Ngưỡng trượng (zh. 仰仗)
  • Y thác (zh. 依托).

Quy y trong Phật giáo có nghĩa là quy y Tam bảo (chỉ Phật, Pháp và Tăng).

Chữ Quy (歸) có nghĩa ở đây là trở về, theo về, y (依) là nương nhờ hay thuận theo, làm theo lối đã định, 三歸依 tam quy y là quy y Tam bảo. Chữ Quy cũng được viết là 皈 gồm bộ:

  • Thủ Bạch 白 (“cõi sáng”) và chữ Phản 反, “quay về”

Như vậy, có nghĩa là “quay về cõi sáng”, “dốc lòng tin theo”. Trong các bộ Phệ-đà (sa. veda), từ śaraṇa có nguyên nghĩa là “bảo hộ”, “cứu tế” hoặc “chỗ tị nạn”, “chỗ bảo hộ”, ý là chỗ chúng sinh có thể đến, thân được an toàn, tâm được vô ưu. Quy y Tam bảo của Phật giáo chỉ sự nương vào uy lực của Tam bảo để đạt được an ổn vô hạn của tâm thức, thoát mọi khổ não. Câu-xá luận quyển thứ 14 (Đại Chính 29.76c) nói:

“Nghĩa của Quy y là gì? Là cứu tế, vì nương vào đó mà người ta có thể vĩnh viễn thoát khỏi mọi khổ ách”.

Người hâm mộ Phật pháp khi nhập môn tất phải thực hiện nghi thức quy y, thệ nguyện quy y Phật, quy Pháp, quy y Tăng xong mới chính thức được xem là một đệ tử Phật.

Người đã quy y có thể là một Phật tử, cư sĩ, tu tại gia hay là xuất gia theo tăng đoàn.

Thệ nguyện

Nếu hành giả muốn thực hiện quy y thì tự đặt mình vào con đường tu học của nhà Phật bằng cách giữ giới.

  1. Không giết hại
  2. Không trộm cắp
  3. Không tà dâm
  4. Không nói dối
  5. Không say sưa
0