Quy định về hồ sơ xuất khẩu hàng hóa của Hải quan
Đối với những doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài hoặc bán hàng hóa vào khu chế xuất thì việc làm hồ sơ xuất khẩu cũng vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, một bộ hồ sơ đầy đủ gồm những gì và cần lưu ý gì khi làm hồ sơ thì không phải kế toán nào cũng biết? Kế toán thuế Centax xin chia sẻ ...
Đối với những doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu ra nước ngoài hoặc bán hàng hóa vào khu chế xuất thì việc làm hồ sơ xuất khẩu cũng vô cùng cần thiết. Tuy nhiên, một bộ hồ sơ đầy đủ gồm những gì và cần lưu ý gì khi làm hồ sơ thì không phải kế toán nào cũng biết? Kế toán thuế Centax xin chia sẻ đến với các bạn bài viết:
1. Quy định về hồ sơ đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài
Tại Khoản 1, Điều 16, Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định như sau:
“1.Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
a) Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC;
b) Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần;
c) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Đối với chứng từ quy định tại điểm b, điểm c khoản này, nếu áp dụng cơ chế một nửa quốc gia, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra, miễn kiểm tra chuyên ngành dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không nộp khi làm thủ tục hải quan.”
Theo quy định trên, hồ sơ hải quan đối với hàng xuất khẩu bao gồm:
- Tờ khai hàng hóa xuất khẩu ( Tờ khai hải quan)
- Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu
- Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành
Lưu ý : Riêng hồ sơ hàng hóa xuất khẩu để thực hiện các thủ tục về thuế, được quy định tại các văn bản thuế.
Chi tiết xem tại:
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Thủ tục và điều kiện để được hoàn thuế xuất nhập khẩu như thế nào?
2. Quy định về hồ sơ đối với trường hợp bán hàng cho doanh nghiệp khu chế xuất
Khoản 3 Điều 75 và Khoản 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về hồ sơ mua bán hàng hóa của doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp trong khu chế xuất được quy định như sau:
“3. Đối với hàng hóa mua, bán giữa DNCX với doanh nghiệp nội địa DNCX, doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ theo loại hình tương ứng quy định tại Điều 86 Thông tư này.”
Khoản 3 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định hồ sơ hải quan đối với trường hợp xuất khẩu ra nước ngoài như sau:
“3. Hồ sơ hải quan
Hồ sơ hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
Trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan thì người khai hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính thay cho hóa đơn thương mại.”
Công văn số 11352/BTC-TCHQ ngày 14/08/2014 quy định như sau:
“Về bộ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng hóa đơn thương mại để thay thế hóa đơn xuất khẩu. Trường hợp doanh nghiệp nội địa xuất khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan thì trong bộ hồ sơ hải quan sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định tại Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.”
Theo quy định trên, thì :
- Hàng hóa xuất khẩu vào khu chế xuất, hồ sơ được thực hiện như hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài. Chi tiết: Quy định về hồ sơ hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài
- Riêng hóa đơn bán hàng vào khu chế xuất, bên bán được phép sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng