Put off nghĩa là gì?

Chúng ta sử dụng cụm từ “ put off ” khi muốn nói trì hoãn việc gì hoặc không còn thích ai hay thứ gì nữa. “ Put off ” cũng được dùng với nghĩa là làm phiền hay trốn tránh ai. Ví dụ: I put off seeing the doctor until it was almost too late. (Tôi đã trì hoãn việc gặp ...

Chúng ta sử dụng cụm từ “put off” khi muốn nói trì hoãn việc gì hoặc không còn thích ai hay thứ gì nữa. “Put off” cũng được dùng với nghĩa là làm phiền hay trốn tránh ai.

Ví dụ:

  • I put off seeing the doctor until it was almost too late. (Tôi đã trì hoãn việc gặp bác sĩ cho tới khi mọi chuyện gần như đã quá muộn.)
  • Her vacation was scheduled to begin next week, and she was afraid of putting it off. (Kì nghỉ của cô ấy được lên kế hoạch bắt đầu từ tuần sau nhưng cô ấy sợ rằng phải hoãn lại nó.)
  • I was put off fish because the last time I had some it was spoiled. (Tôi không còn thích cá nữa vì lần cuối cùng  ăn thì chúng bị hỏng.)
  • You really put people off with your scowling face. (Cậu thực sự đã làm  mọi người cảm thấy phiền phức với khuôn mặt cau có ấy.)
  • I won’t talk to reporters now. Tell them something that will put them off. (Tôi không muốn nói chuyện với phóng viên bây giờ. Hãy nói với họ vài điều để tránh họ đi.)
0