Present Continuous (thì hiện tại tiếp diễn)

1. Cấu trúc động từ chính am/is/are + Ving Trong đó: + am/is/are: Là động từ tobe bổ trợ cho các danh từ làm chủ ngữ. + Ving: Là động từ nguyên thể thêm đuôi “ing”. Ví dụ ( ): You are watching TV. ...

1. Cấu trúc động từ chính

am/is/are + Ving

                  Trong đó:

                 + am/is/are: Là động từ tobe bổ trợ cho các danh từ làm chủ ngữ.

                 + Ving: Là động từ nguyên thể thêm đuôi “ing”.

Ví dụ ():

  • You are watching TV.
  • Are you watching TV?
  • You are not watching TV.

2. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

a. Diễn tả hành động đang diễn ra

Thì hiện tại tiếp diễn

     Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả ý tưởng rằng một cái gì đó đang xảy ra bây giờ, ngay lúc này. Nó cũng có thể được sử dụng để cho thấy rằng một cái gì đó không xảy ra bây giờ.

Ví dụ:

  • Bạn đang học tiếng Anh tại.
  • Bạn không bơi bây giờ.
  • Có phải bạn đang ngủ ?
  • Tôi đang ngồi .
  • Tôi đang không đứng .
  • Được ông ngồi hay đứng ?
  • Họ đang đọc sách của họ.
  • Họ không xem truyền hình.
  • Những gì được bạn đang làm ?
  • Tại sao không phải là bạn làm bài tập ở nhà của bạn?

b. Diễn tả hành động vẫn còn tiếp tục

Thì hiện tại tiếp diễn

     Trong tiếng Anh, “now” có thể có nghĩa là: lúc này, ngày hôm nay, trong tháng này, năm nay, thế kỷ này, … Đôi khi, chúng được sử dụng ở thì hiện tại tiếp diễn để nói rằng hành động đang trong quá trình thực hiện, hành động đó còn đang trong tiến độ; Tuy nhiên, chúng ta có thể không được làm việc đó chính xác tại thời điểm này.

Ví dụ (Tất cả những câu có thể nói trong khi ăn tối tại một nhà hàng):

  • I am studying to become a doctor.
  • I am not studying to become a dentist.
  • am reading a book One Punch.
  • am not reading any book right now.
  • Are you working on any special projects at work?
  • Aren’t you teaching at the university now?

c. Tương lai gần

Thì hiện tại tiếp diễn

     Đôi khi, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để chỉ ra rằng một cái gì đó sẽ hoặc sẽ không xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • I am meeting some friends after work.
  • I am not going to the party toningt.
  • Is he visiting his parent next weekend?
  • Isn’t he coming with us tonight?

d. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại nhiều lần

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng với các từ như “always” hoặc “constantly” thể hiện ý tưởng rằng một cái gì đó khó chịu hoặc gây sốc thường xảy ra. Chú ý rằng ý nghĩa là như , nhưng với cảm xúc tiêu cực. Hãy nhớ để đưa những từ “always” hoặc “constantly” giữa “am/is/are” và “Ving”.

Ví dụ:

  • She is always coming to class late.
  • He is constantly talking. I wish he would shut up.
  • I don’t like them because they are always complaining. Học tốt hơn tại  nhé các bạn .
0