25/05/2018, 16:45

Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo Thông tư 133 – TK 632

Giá vốn hàng bán _ Kế toán thuế Centax Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt ...

gia-von-hang-ban-_-ke-toan-thue-centax

Giá vốn hàng bán _ Kế toán thuế Centax

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Kế toán Centax xin cung cấp tới các bạn bài viết:

Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo Thông tư 133 – TK 632

1. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

a. Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 154, 155, 156, 157,…

b. Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán:

Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),…

c. Hạch toán khoản trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

– Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294).

– Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã lập kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2294)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

d. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến hoạt động kinh doanh BĐSĐT:

– Định kỳ tính, trích khấu hao BĐSĐT đang cho thuê hoạt động, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)

Có TK 2147 – Hao mòn BĐSĐT.

– Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐSĐT sau ghi nhận ban đầu nếu không thỏa mãn điều kiện ghi tăng giá trị BĐSĐT, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (nếu phải phân bổ dần)

Có các TK 111, 112, 152, 153,334,…

– Các chi phí khác liên quan đến cho thuê hoạt động BĐSĐT, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)

Có các TK 111, 112,331,334,…

– Kế toán giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐSĐT (nếu có) do bán, thanh lý, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị còn lại của BĐSĐT)

Có TK 217 – Bất động sản đầu tư (nguyên giá).

– Các chi phí bán, thanh lý BĐSĐT phát sinh, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết chi phí kinh doanh BĐSĐT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112,331,…

đ) Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi:

Nợ các TK 155,156

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

e. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua hàng, kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng tồn kho để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng tồn kho chưa tiêu thụ, số đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:

Nợ các TK111, 112,331…

Có các TK 152, 153, 154, 155, 156 (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho chưa tiêu thụ trong kỳ)

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (giá trị khoản CKTM, GGHB của số hàng tồn kho đã tiêu thụ trong kỳ).

g) Kết chuyển giá vốn hàng bán của các sản phâm, hàng hóa, bất động sản đâu tư, dịch vụ được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

2. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

a. Đối với doanh nghiệp thương mại:

– Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – Hàng hóa.

– Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán , được xác định là đã bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Có TK611 – Mua hàng.

– Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng hóa đã xuất bán được xác định là đã bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

b. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:

– Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 155 – Thành phẩm.

– Đầu kỳ, kết chuyển trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán vào tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.

– Giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành, ghi:

Nợ TK. 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 631 – Giá thành sản phẩm.

– Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản 155 “Thành phẩm”, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

– Cuối kỳ, xác định trị giá của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã bán, ghi:

Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán

Có TK. 632 – Giá vốn hàng bán.

– Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

Trên đây là bài viết: Phương pháp kế toán giá vốn hàng bán theo Thông tư 133 – TK 632

Để hiểu thêm về Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, mời các bạn xem thêm những bài viết:

Phương pháp kế toán thành phẩm theo Thông tư 133 – TK 155

Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 – TK 156

Phương pháp kế toán hàng gửi bán theo Thông tư 133 – TK 157

Bản quyền bài viết thuộc về Kế toán Centax.

Khi copy vui lòng ghi đầy đủ nguồn: www.centax.edu.vn

0