25/05/2018, 16:46

Phương pháp kế toán giá thành sản xuất theo Thông tư 133 – TK 631.

Kế toán giá thành sản xuất_ Kế toán thuế Centax Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Để giúp cho doanh nghiệp ...

Kế toán giá thành sản xuất_ Kế toán thuế Centax

Kế toán giá thành sản xuất_ Kế toán thuế Centax

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Kế toán Centax xin cung cấp tới các bạn bài viết:

Phương pháp kế toán giá thành sản xuất theo Thông tư 133 – TK 631.

1. Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh sản phẩm, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ vào bên Nợ Tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 611 – Mua hàng.

3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 334 – Phải trả người lao động.

4. Khi tính số bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động và kinh phí công đoàn của số công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ quản lý sản xuất vào giá thành sản xuất, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385, 3388).

5. Khi phát sinh các khoản chi phí khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có các TK 111, 112,214, 331,…

7. Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ dở dang cuối kỳ, ghi;

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 631 – Giá thành sản xuất.

8.  Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 631 – Giá thành sản xuất.

Trên đây là bài viết: Phương pháp kế toán giá thành sản xuất theo Thông tư 133 – TK 631.

Để hiểu thêm về Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, mời các bạn xem thêm những bài viết:

Phương pháp kế toán mua hàng theo Thông tư 133 – TK 611.

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 – TK 111

Nguyên tắc kế toán chi phí theo Thông tư 133

Bản quyền bài viết thuộc về Kế toán Centax.

Khi copy vui lòng ghi đầy đủ nguồn: www.centax.edu.vn

0