Đại học Khoa học xã hội và nhân văn TPHCM tuyển gần 3000 chỉ tiêu 2018
Mã trường: QSX 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận ...
Mã trường: QSX
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 70% tổng chỉ tiêu.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT), tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (tối đa 3% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM (tối đa 15% tổng chỉ tiêu).
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực SAT của ĐHQG-HCM tối đa 12% tổng chỉ tiêu cho tất cả các ngành.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
|
Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||||||||||
1.1
|
Giáo dục học | 7140101 | 81 | 34 | B00 | C00 | C01 | D01 | |||||
1.2
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 227 | 97 | D01 | N1 | |||||||
1.3
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201-BT | 25 | 10 | D01 | N1 | |||||||
1.4
|
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 46 | 19 | D01 | N1 | D02 | N2 | |||||
1.5
|
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 60 | 25 | D01 | N1 | D03 | N3 | |||||
1.6
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 91 | 39 | D01 | N1 | D04 | N4 | |||||
1.7
|
Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 56 | 24 | D01 | N1 | D05 | N5 | |||||
1.8
|
Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | 35 | 15 | D01 | N1 | D03 | N3 | D05 | N5 | |||
1.9
|
Ngôn ngữ Italia | 7220208 | 35 | 15 | D01 | N1 | D03 | N3 | D05 | N5 | |||
1.10
|
Triết học | 7229001 | 60 | 25 | A01 | C00 | D01 | D14 | |||||
1.11
|
Lịch sử | 7229010 | 81 | 34 | C00 | SU | D01 | D14 | SU | ||||
1.12
|
Ngôn ngữ học | 7229020 | 56 | 24 | C00 | VA | D01 | VA | D14 | VA | |||
1.13
|
Văn học | 7229030 | 84 | 36 | C00 | VA | D01 | VA | D14 | VA | |||
1.14
|
Văn hoá học | 7229040 | 49 | 21 | C00 | D01 | D14 | ||||||
1.15
|
Quan hệ quốc tế | 7310206 | 134 | 58 | D01 | D14 | |||||||
1.16
|
Xã hội học | 7310301 | 102 | 43 | A00 | C00 | D01 | D14 | |||||
1.17
|
Nhân học | 7310302 | 42 | 18 | C00 | D01 | D14 | ||||||
1.18
|
Tâm lý học | 7310401 | 70 | 30 | B00 | C00 | D01 | D14 | |||||
1.19
|
Địa lý học | 7310501 | 74 | 31 | A01 | C00 | DI | D01 | D15 | DI | |||
1.20
|
Đông phương học | 7310608 | 98 | 42 | D01 | D04 | D14 | ||||||
1.21
|
Nhật Bản học | 7310613 | 84 | 36 | D01 | D06 | N6 | D14 | |||||
1.22
|
Nhật Bản học | 7310613-BT | 25 | 10 | D01 | D06 | N6 | D14 | |||||
1.23
|
Hàn Quốc học | 7310614 | 84 | 36 | D01 | D14 | |||||||
1.24
|
Báo chí | 7320101 | 109 | 47 | C00 | D01 | D14 | ||||||
1.25
|
Báo chí | 7320101-BT | 25 | 10 | C00 | D01 | D14 | ||||||
1.26
|
Thông tin - thư viện | 7320201 | 67 | 28 | A01 | C00 | D01 | D14 | |||||
1.27
|
Lưu trữ học | 7320303 | 56 | 24 | C00 | D01 | D14 | ||||||
1.28
|
Đô thị học | 7580112 | 56 | 24 | A00 | A01 | D01 | D14 | |||||
1.29
|
Đô thị học | 7580112-BT | 25 | 10 | A00 | A01 | D01 | D14 | |||||
1.30
|
Công tác xã hội | 7760101 | 67 | 29 | C00 | D01 | D14 | ||||||
1.31
|
Du lịch | 7810101 | 84 | 36 | C00 | D01 | D14 | ||||||
1.32
|
Du lịch | 7810101-BT | 25 | 10 | C00 | D01 | D14 | ||||||
Tổng: | 2.213 | 940 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Đảm bảo về quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường, sau khi đã có điểm thi THPT QG.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT Quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
* Thí sinh đăng ký xét tuyển theo diện đào tạo nguồn nhân lực cho khu cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên học tại Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM ở Bến Tre phải có hộ khẩu thường trú từ 36 tháng trở lên tại các tỉnh trong khu vực.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
- Mã trường: QSX
- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển:
Stt |
Mã Ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
||
Tên môn thi/bài thi |
Môn chính |
Tổ hợp môn mới |
|||
1 |
7229030 |
Văn học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Ngữ văn x 2 |
|
2 |
7229030 |
Văn học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Ngữ văn x 2 |
|
3 |
7229030 |
Văn học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
Ngữ văn x 2 |
|
4 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Ngữ văn x 2 |
|
5 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Ngữ văn x 2 |
|
6 |
7229020 |
Ngôn ngữ học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
Ngữ văn x 2 |
|
7 |
7320101 |
Báo chí |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
8 |
7320101 |
Báo chí |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
9 |
7320101 |
Báo chí |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
10 |
7229010 |
Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Lịch sử x 2 |
|
11 |
7229010 |
Lịch sử |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
12 |
7229010 |
Lịch sử |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
Lịch sử x 2 |
|
13 |
7310302 |
Nhân học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
14 |
7310302 |
Nhân học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
15 |
7310302 |
Nhân học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
16 |
7229001 |
Triết học |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
||
17 |
7229001 |
Triết học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
18 |
7229001 |
Triết học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
19 |
7229001 |
Triết học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
20 |
7310501 |
Địa lý học |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
||
21 |
7310501 |
Địa lý học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
Địa lý x 2 |
|
22 |
7310501 |
Địa lý học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
23 |
7310501 |
Địa lý học |
Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh |
Địa lý x 2 |
|
24 |
7310301 |
Xã hội học |
Toán, Vật lý, Hóa học |
||
25 |
7310301 |
Xã hội học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
26 |
7310301 |
Xã hội học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
27 |
7310301 |
Xã hội học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
28 |
7320201 |
Thông tin – thư viện |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
||
29 |
7320201 |
Thông tin – thư viện |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
30 |
7320201 |
Thông tin – thư viện |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
31 |
7320201 |
Thông tin – thư viện |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
32 |
7310608 |
Đông phương học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
33 |
7310608 |
Đông phương học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Trung |
||
34 |
7310608 |
Đông phương học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
35 |
7140101 |
Giáo dục học |
Ngữ văn, Toán, Vật lý |
||
36 |
7140101 |
Giáo dục học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
37 |
7140101 |
Giáo dục học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
38 |
7140101 |
Giáo dục học |
Toán, Hóa học, Sinh học |
||
39 |
7320303 |
Lưu trữ học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
40 |
7320303 |
Lưu trữ học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
41 |
7320303 |
Lưu trữ học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
42 |
7229040 |
Văn hóa học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
43 |
7229040 |
Văn hóa học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
44 |
7229040 |
Văn hóa học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
45 |
7760101 |
Công tác xã hội |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
46 |
7760101 |
Công tác xã hội |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
47 |
7760101 |
Công tác xã hội |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
48 |
7310401 |
Tâm lý học |
Toán, Hóa học, Sinh học |
||
49 |
7310401 |
Tâm lý học |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
50 |
7310401 |
Tâm lý học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
51 |
7310401 |
Tâm lý học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
52 |
7580112 |
Đô thị học |
Toán, Vật lý, Hóa học |
||
53 |
7580112 |
Đô thị học |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
||
54 |
7580112 |
Đô thị học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
55 |
7580112 |
Đô thị học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
56 |
7810101 |
Du lịch |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
57 |
7810101 |
Du lịch |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
58 |
7810101 |
Du lịch |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
59 |
7310613 |
Nhật Bản học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
60 |
7310613 |
Nhật Bản học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Nhật |
Tiếng Nhật x 2 |
|
61 |
7310613 |
Nhật Bản học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
62 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
63 |
7310614 |
Hàn Quốc học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
64 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Tiếng Anh x 2 |
|
65 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Tiếng Anh x 2 |
|
66 |
7220202 |
Ngôn ngữ Nga |
Ngữ văn, Toán, tiếng Nga |
Tiếng Nga x 2 |
|
67 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Tiếng Anh x 2 |
|
68 |
7220203 |
Ngôn ngữ Pháp |
Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp |
Tiếng Pháp x 2 |
|
69 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Tiếng Anh x 2 |
|
70 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
Ngữ văn, Toán, tiếng Trung |
Tiếng Trung x 2 |
|
71 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Tiếng Anh x 2 |
|
72 |
7220205 |
Ngôn ngữ Đức |
Ngữ văn, Toán, tiếng Đức |
Tiếng Đức x 2 |
|
73 |
7310206 |
Quan hệ Quốc tế |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
74 |
7310206 |
Quan hệ Quốc tế |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
75 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Tiếng Anh x 2 |
|
76 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp |
Tiếng Pháp x 2 |
|
77 |
7220206 |
Ngôn ngữ Tây Ban Nha |
Ngữ văn, Toán, tiếng Đức |
Tiếng Đức x 2 |
|
78 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Tiếng Anh x 2 |
|
79 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp |
Tiếng Pháp x 2 |
|
80 |
7220208 |
Ngôn ngữ Italia |
Ngữ văn, Toán, tiếng Đức |
Tiếng Đức x 2 |
Theo đề án đào tạo nguồn nhân lực cho khu cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên của ĐHQG-HCM tại phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre
Stt |
Mã Ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
||
Tên môn thi/bài thi |
Môn chính |
TH mới |
|||
1 |
7320101-BT |
Báo chí |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
2 |
7320101-BT |
Báo chí |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
3 |
7320101-BT |
Báo chí |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
4 |
7810101-BT |
Du lịch |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
||
5 |
7810101-BT |
Du lịch |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
6 |
7810101-BT |
Du lịch |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
7 |
7580112-BT |
Đô thị học |
Toán, Vật lý, Hóa học |
||
8 |
7580112-BT |
Đô thị học |
Toán, Vật lý, tiếng Anh |
||
9 |
7580112-BT |
Đô thị học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
10 |
7580112-BT |
Đô thị học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
||
11 |
7220201-BT |
Ngôn ngữ Anh |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
Tiếng Anh x 2 |
|
12 |
7310613-BT |
Nhật Bản học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh |
||
13 |
7310613-BT |
Nhật Bản học |
Ngữ văn, Toán, tiếng Nhật |
Tiếng Nhật x 2 |
|
14 |
7310613-BT |
Nhật Bản học |
Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh |
- Áp dụng điểm lệch giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
Theo quy chế tuyển sinh và các quy định về xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo; và của ĐHQG-HCM:
2.7.1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia theo quy chế, quy định và quy trình hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, 1/4/2018-30/7/2018.
2.7.2. Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển, tuyển thẳng theo quy định và kế hoạch tuyển sinh chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trước ngày 20/5/2018.
* Riêng Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo đề án đào tạo nguồn nhân lực cho khu vực Tây Nam bộ và Tây Nguyên của ĐHQG-HCM tại phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại Bến Tre đối với phương thức 1 và phương thức 2 bắt buộc phải thực hiện cùng lúc 02 hình thức đăng ký sau:
(1) Đăng ký xét tuyển nguyện vọng tại các Sở giáo dục và đào tạo theo quy trình và quy định Bộ Giáo dục và Đào tạo;
(2) Đăng ký hồ sơ xét tuyển tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại tỉnh Bến Tre theo quy định, , địa chỉ: 99A Quốc lộ 60, khu phố 1, P. Phú Tân, Thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, từ tháng 4/2018 - 6/2018.
2.7.3. Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo Quy định riêng của ĐHQG-HCM, trước 20/5/2018.
(1) Đối tượng:
Học sinh của 82 trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh thành trên toàn quốc. (phụ lục 1)
Học sinh của 33 trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT QG cao nhất cả nước năm 2015, 2016, 2017. (phụ lục 1)
Điều kiện đăng ký:
Tốt nghiệp THPT năm 2018.
Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12.
Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
Số lượng nguyện vọng đăng ký UTXT:
Thí sinh được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất) vào các trường đại học thành viên, khoa trực thuộc của ĐHQGHCM (gọi tắt là đơn vị).
Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ UTXT:
Thời gian đăng ký:Từ ngày 15/5 đến 15/6/2018
Phương thức đăng ký và nộp hồ sơ: thí sinh bắt buộc thực hiện đăng ký UTXT theo các bước như sau:
Bước 1: truy cập trang thông tin điện tử của ĐHQG - HCM (https://tuyensinh.vnuhcm.edu.vn) để điền thông tin đăng ký UTXT.
Bước 2: sau khi đăng ký thành công, thí sinh in phiếu đăng ký UTXT, ký tên và xác nhận thông tin của trường THPT.
Bước 3: nộp bộ hồ sơ giấy đăng ký UTXT
Bộ hồ sơ bao gồm:
Phiếu đăng ký UTXT được in từ hệ thống đăng ký ở bước 3.
Một bài luận được thí sinh viết tay trên giấy A4, trình bày động cơ học tập và sự phù hợp của năng lực bản thân với ngành học, trường học.
Một thư giới thiệu của giáo viên trường THPT, nơi thí sinh học lớp 12.
Bản sao học bạ 3 năm trung học phổ thông (có xác nhận của trường THPT).
Một phong bì đã dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại liên lạc của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kiểu chứng minh nhân dân mới chụp trong vòng 6 tháng (có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh, tên lớp vào mặt sau tấm ảnh).
Địa chỉ nộp hồ sơ: Thí sinh nộp bộ hồ sơ đăng ký UTXT trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện, theo địa chỉ sau: Phòng đào tạo Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM
Phương thức xét tuyển: xét tuyển theo thứ tự ưu -tiên như sau (khi các thí sinh cùng điểm):
Điểm trung bình 3 năm học THPT (lớp 10, lớp 11, lớp 12) của tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đăng ký.
Bài luận viết tay.
Thư giới thiệu của giáo viên.
Công bố kết quả xét tuyển: cuối tháng 9-11/7/2018
Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018 trước ngày 23/7/2018.
2.7.4. Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả kiểm tra trình độ năng lực SAT của ĐHQG-HCM, từ 5/2018-7/2018.
Công tác tổ chức thi:
Địa điểm tổ chức thi: TP.HCM, Cần Thơ và Quy Nhơn.
Hồ sơ đăng ký dự thi (ĐKDT): thí sinh hoàn thành đầy đủ, đúng các thông tin trong Phiếu ĐKDT được đăng tải trên trang thông tin điện tử của ĐHQGHCM.
Phương thức ĐKDT: đăng ký trực tuyến (online) hoặc đăng ký trực tiếp tại 03 địa điểm thi (ĐHQG-HCM sẽ thông báo cụ thể sau).
Thời gian đăng ký dự thi: 02/5 30/5/2018.
Thời gian gửi giấy báo dự thi trước ngày 25/6/2018.
Ngày tổ chức thi: 07/7/2018.
Công bố kết quả thi: trước 17h00 ngày 15/7/2018.
Thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQGHCM chỉ được cấp một (01) bản chính phiếu kết quả thi.
Công tác xét tuyển:
Thời gian đăng ký xét tuyển: từ ngày 15/5 15/6/2018.
Phương thức đăng ký:
Thí sinh đã đăng ký vào Trường, sẽ không được đăng ký vào các trường thành viên khác của ĐHQG-HCM.
Số lượng nguyện vọng đăng ký và ưu tiên nguyện vọng xét tuyển vào ngành/nhóm ngành:
Thí sinh chỉ được đăng ký tối đa không quá 03 nguyện vọng, các nguyện vọng phải được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Địa điểm đăng ký: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Phòng đào tạo, số 12 Đinh Tiên Hoàng, P. Bến Nghé, Q. 1, TP. HCM.
Phương thức xét tuyển: thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực để đăng ký xét tuyển vào các ngành của Trường.
Xét tuyển từ ngày 15/7/2018 17/7/2018.
Công bố kết quả xét tuyển: trước 17h00 ngày 17/7/2018.
Thí sinh xác nhận nhập học bằng cách nộp bản chính phiếu báo kết quả thi đánh giá năng lực năm 2018 của ĐHQGHCM và bản chính phiếu kết quả thi THPT QG năm 2018 trước ngày 23/7/2018.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
2.8.1. Xét tuyển thẳng:
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp trung học, được tuyển thẳng vào ĐH theo đúng ngành hoặc ngành gần của môn mà thí sinh đã đoạt giải, cụ thể:
Ngữ văn: vào ngành Văn học, Ngôn ngữ học, Văn hóa học, Báo chí và Thông tin-Thư viện.
Lịch sử: vào ngành Lịch sử, Đông phương học*, Nhân học và Lưu trữ học.
Địa lý: vào ngành Địa lý học và Đông phương học.
Tiếng Anh: vào ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Đức*, Đông phương học, Ngôn ngữ học và Quan hệ quốc tế.
Tiếng Nga: vào ngành Ngôn ngữ Nga, Đông phương học và Ngôn ngữ học.
Tiếng Trung Quốc: vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Đông phương học và Ngôn ngữ học.
Tiếng Pháp: vào ngành Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Italia*, Ngôn ngữ Tây Ban Nha*, Đông phương học và Ngôn ngữ học.
(*) Ngành mới bổ sung năm 2018.
Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQCP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
Thí sinh là người khiếm thị, có đạt từ khá trở lên trong ba năm học THPT, trong đó ba môn đăng ký dự thi đạt từ 7.0 trở lên; thị lực dưới 10% (có các nhận của Trung tâm giám định Y khoa cấp tỉnh, thành phố). Các trường hợp khác, vận dụng điểm g khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo thông tư 07/2018/TTBGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQCP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Đề án phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010 - 2015 theo Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đoạt giải giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào, cụ thể:
Môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối C00.
Môn Toán, Vật lý, Hóa học, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển A00.
Giải môn Toán, Vật lý, tiếng Anh, được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối A01.
Giải môn Toán, Hóa học, Sinh học được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối B00.
Giải môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga và tiếng Trung Quốc được ưu tiên xét tuyển vào ngành học có tổ hợp xét tuyển khối D (D01, D02, D03, D04, D05, D06 và D14).
Theo TTHN