Phương án tuyển sinh phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị 2018
Mã trường: DHQ 2.1. Đối tượng tuyển sinh Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quyhiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế). 2.2. Phạm vi tuyển sinh:Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng ...
Mã trường: DHQ
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quyhiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
2.2. Phạm vi tuyển sinh:Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trịtuyển sinh trong phạm vi cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trịtuyển sinh theo 02 phương thức:
-Phương thức 1:Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.
-Phương thức 2:Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT.
Các phương thức được quy định cụ thể cho các ngành đào tạo như sau:
2.3.1. Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia
Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trịáp dụng phương thức này cho các ngành đào tạo của trường.
Việc sử dụng kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển được thực hiện theo Quy chế hiện hành và Thông báo tuyển sinh đại họchệ chính quy năm 2018 của Đại học Huế.
2.3.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
Áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo của Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị
Điều kiện xét tuyển
- Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của năm học lớp 12;
- Điều kiện xét tuyển là điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=6.0 (theo thang điểm 10), làm tròn đến một chữ số thập phân;
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị dành 60% chỉ tiêu ngành để tuyển sinh theo phương thức này.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh (theo ngành/ nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh, trình độ đào tạo)
Số TT |
Tên trường, Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
|||
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
||||||||
|
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ |
DHQ |
|
|
64 |
96 |
|||
1 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
|
7510406 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
16 |
24 |
||
2. Toán, Vật lí, Sinh học (*) |
A02 |
||||||||
3. Toán, Hóa học, Sinh học |
B00 |
||||||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) |
D07 |
||||||||
2 |
Kỹ thuật xây dựng |
|
7580201 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
16 |
24 |
||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
||||||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) |
D07 |
||||||||
4. Toán, Vật lí, Ngữ văn (*) |
C01 |
||||||||
3 |
Kỹ thuật điện |
|
7520201 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
16 |
24 |
||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) |
D07 |
||||||||
4 |
Kinh tế xây dựng |
|
7580301 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
16 |
24 |
||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||||||
4. Toán, Vật lí, Ngữ văn |
C01 |
||||||||
YCác Ngành của các Trường đại học thành viên đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, ký hiệu trường là DHQ: |
187 |
3 |
|||||||
|
1. Khoa Du lịch |
|
|
|
|
||||
|
Du lịch |
|
7810101 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
50 |
|
||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D10 |
||||||||
|
2. Trường Đại học Kinh tế |
|
|
|
|||||
|
Quản trị kinh doanh |
|
7340101 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
30 |
|
||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
||||||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D01 |
||||||||
4. Ngữ văn, Toán,KHXH (*) |
C15 |
||||||||
|
3. Trường Đại học Ngoại ngữ |
|
|
|
|||||
|
Ngôn ngữ Anh |
|
7220201 |
1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 |
50 |
|
||
2. Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*) (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D14 |
||||||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (*) (Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 |
||||||||
|
4. Trường Đại học Nghệ thuật |
|
|
|
|||||
|
Thiết kế Đồ họa (Gồm các chuyên ngành: Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện) |
|
7210403 |
Ngữ văn, Năng khiếu (Hình họa, Trang trí) |
H00 |
7 |
3 |
||
|
5. Trường Đại học Khoa học |
|
|
|
|||||
|
Công nghệ thông tin |
|
7480201 |
1. Toán, Vật lí, Hóa học |
A00 |
50 |
|
||
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
A01 |
||||||||
Lưu ý:(*) là những tổ hợp môn mới của ngành.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018:
Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên trang thông tin điện tử của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
2.6. Một số thông tin cần thiết khác:
- Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018,HĐTS Đại học Huế quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển;
- Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị không sử dụng kết quả miễn thi môn Ngoại ngữ của kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 để tuyển sinh;
- Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu sau khi đã trừ số chỉ tiêu tuyển thẳng và dự bị đại học được giao về trường;
- Điểm tối thiểu để được xét tuyển vào các ngành đào tạo của trường sẽ công bố sau khi HĐTS Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018;
- Điều kiện xét tuyển của các ngành Ngôn ngữ Anh thuộc Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị là điểm môn Tiếng Anh phải >= 5.0;
- Điểm trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Anh học tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị thấp hơn điểm trúng tuyển ngành Ngôn ngữ Anh học tại Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế 0,5 điểm và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2018 (điểm sàn) của HĐTS Đại học Huế;
- Sinh viên trúng tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sẽ học ởđây 2 năm đầu, 2 năm cuối học ở Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Sinh viên trúng tuyển vào ngành Công nghệ thông tin đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sẽ học ởđây 2 năm đầu, 2 năm cuối học ở Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế;
- Sinh viên trúng tuyển vào ngành Thiết kế đồ họa đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị sẽ học ởđây 2 năm đầu, 3 năm cuối học ở Trường Đại học Nghệ thuật, Đại học Huế;
2.7. Tổ chức tuyển sinh
2.7.1. Tổ chức xét tuyển
2.7.1.1. Cách thức đăng ký xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế hiện hành.
2.7.1.2. Nguyên tắc xét tuyển
Thực hiện theo Quy chế hiện hành.
2.7.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển
2.7.2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7.2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
Hồ sơ ĐKXT gồm có:
- Phiếu ĐKXT (theo mẫu quy định của Đại học Huế);
- Bản sao kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ);
- Lệ phí ĐKXT;
- Một phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
2.7.3. Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển
2.7.3.1. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Theo Quy chế hiện hành.
2.7.3.2. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
Thời gian: Từ ngày 15/7/2018 đến 25/7/2018.
Địa điểm:Thí sinh nộp hồ sơ theo 2 cách sau:
- Nộp trực tiếp tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
-Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên (HĐTSsẽ căn cứ vào dấu ngày gửi của bưu điện trên phong bì và hồ sơ được Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huếnhận trước ngày HĐTS họp để công bố điểm trúng tuyển).
2.7.4. Thời gian công bố kết quả thi tuyển, xét tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và HĐTS.
2.7.5. Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và giải quyết các khiếu nại tố cáo
Thực hiện theoQuy chế hiện hành.
2.7.6. Quy chế tuyển sinh của trường
Thực hiện theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.7.7. Chế độ thông tin, báo cáo
Thực hiện theo Quy chế hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.8. Chính sách ưu tiên
- Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực, tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế hiện hành;
- HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2018 không quá 10% chỉ tiêu của ngành:
+ Lấy hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành đăng kí xét tuyển từ cao xuống thấp; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018.
2.8.1. Tuyển thẳng
Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2018, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, Giám đốc Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
Ghi chú:
- Chi tiết Thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thí sinh có thể xem tại Website: http://tuyensinh.hueuni.edu.vn.
2.9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Năm học |
Đơn vị tính |
2018 - 2019 |
2019 – 2020 |
2020 - 2021 |
Mức học phí |
Nghìn đồng/1 tín chỉ |
320 |
350 |
385 |
3. THỜI GIAN DỰ KIẾN TUYỂN SINH CÁC ĐỢT BỔ SUNG TRONG NĂM
- Tuyển sinh bổ sung đợt 1 (nếu có):
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 14/8/2018 đến ngày 21/8/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 26/8/2018.
+ Xác nhận nhập học từ ngày 27/8/2018 đến ngày 31/8/2018.
- Tuyển sinh bổ sung đợt 2 (nếu có):
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 01/9/2018 đến ngày 7/9/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 12/9/2018.
+ Xác nhận nhập học từ ngày 13/9/2018 đến ngày 18/9/2018.
- Tuyển sinh bổ sung đợt 3 (nếu có):
+ Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ ngày 19/9/2018 đến ngày 26/9/2018.
+ Công bố kết quả xét tuyển trước 17h00 ngày 30/9/2018.
+ Xác nhận nhập học từ ngày 01/10/2018 đến ngày 06/10/2018.
Theo TTHN