Đại học Lạc Hồng tuyển 2030 chỉ tiêu 2018
Mã Trường: DLH 2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT; - Thí sinh đã tham gia kỳ thi THPT quốc gia. - Đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Quy chế tuyển sinh theo hình thức xét tuyển bằng học bạ lớp 12. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: - Xét tuyển thí sinh trong cả nước. 2.3. ...
Mã Trường: DLH
2.1. Đối tượng tuyển sinh: - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tham gia kỳ thi THPT quốc gia.
- Đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Quy chế tuyển sinh theo hình thức xét tuyển bằng học bạ lớp 12.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: - Xét tuyển thí sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1. Phương thức 1:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
- Chiếm 40% chỉ tiêu tuyển sinh của năm 2018.
2.3.2. Phương thức 2:
- Xét tuyển học bạ lớp 12 (theo tổ hợp 03 môn và theo điểm trung bình chung cả năm);
- Chiếm 60% chỉ tiêu tuyển sinh của năm 2018.
2.4 Chỉ tiêu tuyển sinh
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | |||||||
1.1
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 24 | 36 | A01 | D01 | D09 | D10 |
1.2
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 8 | 12 | D01 | D09 | D10 | D15 |
1.3
|
Kinh tế | 7310101 | 8 | 12 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.4
|
Đông phương học | 7310608 | 32 | 48 | C00 | C03 | C04 | D01 |
1.5
|
Việt Nam học | 7310630 | 8 | 12 | C00 | C03 | C04 | D01 |
1.6
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 80 | 120 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.7
|
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 56 | 84 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.8
|
Kế toán | 7340301 | 80 | 120 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.9
|
Luật kinh tế | 7380107 | 80 | 120 | A00 | A01 | C00 | D01 |
1.10
|
Công nghệ sinh học | 7420201 | 20 | 30 | A00 | B00 | C02 | D01 |
1.11
|
Khoa học môi trường | 7440301 | 20 | 30 | A00 | B00 | C02 | D01 |
1.12
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 40 | 60 | A00 | A01 | D01 | D07 |
1.13
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | 40 | 60 | A00 | A01 | D01 | V00 |
1.14
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 60 | 90 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.15
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 28 | 42 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.16
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 40 | 60 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.17
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | 20 | 30 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.18
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 32 | 48 | A00 | A01 | C01 | D01 |
1.19
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 20 | 30 | A00 | B00 | C02 | D01 |
1.20
|
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 20 | 30 | A00 | B00 | C02 | D01 |
1.21
|
Dược học | 7720201 | 96 | 144 | A00 | B00 | C02 | D01 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Để có thể đăng ký xét tuyển (ĐKXT), thí sinh phải đạt các yêu cầu cơ bản sau:
- Đối với phương án xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
Đã tốt nghiệp THPT;
Tổng điểm 3 môn của tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên.
- Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Quy chế tuyển sinh theo hình thức xét tuyển bằng học bạ lớp 12.
Tổng điểm 3 môn của tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên.
- Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung cả năm:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
- Đối với phương án xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ ĐKXT được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT được thực hiện theo quy định của Bộ GDĐT.
Thời gian xét tuyển và công bố kết quả
a) Thời gian xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh được quy định bởi Bộ GDĐT.
b) Thời gian công bố kết quả xét tuyển:
Theo lịch tuyển sinh được quy định bởi Bộ GDĐT.
Ở mỗi đợt xét tuyển, chậm nhất 02 ngày sau khi công bố kết quả xét tuyển, thí sinh phải khẳng định việc nhập học tại trường bằng cách gửi Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi về Trường Đại học Lạc Hồng.
- Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12:
Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển, theo mẫu của nhà trường.
Bản photo công chứng học bạ THPT.
Bản photo công chứng giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT chính thức hoặc tạm thời, đối với thí sinh vừa tốt nghiệp.
Các giấy chứng nhận hợp pháp (bản sao) nếu là đối tượng ưu tiên (con liệt sĩ, con thương binh…).
Thí sinh cùng lúc có thể nộp nhiều hồ sơ xét tuyển cho nhiều ngành.
Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ xét tuyển
Thời gian nhận hồ sơ: kéo dài từ ngày 01/4/2018 đến 01/09/2018 và chia làm nhiều đợt.
Thời gian nộp hồ sơ, được chia làm 5 đợt, cụ thể:
- Đợt 1, từ ngày 01/4/2018 đến 30/6/2018, 91 ngày;
- Đợt 2, từ ngày 02/7/2018 đến 14/7/2018, 13 ngày;
- Đợt 3, từ ngày 16/7/2018 đến 28/7/2018, 13 ngày;
- Đợt 4, từ ngày 30/7/2018 đến 11/8/2018, 13 ngày;
- Đợt 5, từ ngày 13/8/2018 đến 01/9/2018, 20 ngày.
Địa điểm nộp hồ sơ: Thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường Đại học Lạc Hồng hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng tuyển sinh, Trường Đại học Lạc Hồng, địa chỉ số 10 Huỳnh Văn Nghệ, P. Bửu Long, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. Điện thoại: (0251) 3.952.188 – 0981.50.33.99 – 0981.60.33.99.
Thời gian xét tuyển và công bố kết quả
Thời gian xét tuyển là Chủ nhật hàng tuần và công bố kết quả vào ngày thứ Hai liền kề.
- Đợt 1, xét tuyển, ngày 01/7/2018, công bố kết quả 02/7/2018;
- Đợt 2, xét tuyển, ngày 15/7/2018, công bố kết quả 16/7/2018;
- Đợt 3, xét tuyển, ngày 29/7/2018, công bố kết quả 30/7/2018;
- Đợt 4, xét tuyển, ngày 12/8/2018, công bố kết quả 13/8/2018;
- Đợt 5, xét tuyển, ngày 03/9/2018, công bố kết quả 04/9/2018.
Quy trình xét tuyển
- Bước 1: Tổng hợp hồ sơ của thí sinh đăng ký.
- Bước 2: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.
- Bước 3: Thành lập Hội đồng xét tuyển.
- Bước 4: Họp Hội đồng xét tuyển.
Nguyên tắc xét tuyển như sau:
+ Tính điểm của thí sinh:
Theo tổ hợp 3 môn:
Điểm của thí sinh = (Tổng điểm cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển) + (Tổng điểm ưu tiên). Trong đó, tổng điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.
Tổng điểm cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển phải đạt từ 18 điểm trở lên.
Theo điểm trung bình chung cả năm:
Điểm của thí sinh = (Điểm trung bình chung cả năm lớp 12) + (Tổng điểm ưu tiên). Trong đó, tổng điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực.
Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
+ Thí sinh trúng tuyển được chọn bằng cách lấy điểm của thí sinh từ cao xuống thấp, đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển thì dừng lại.
- Bước 5: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển.
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Chế độ ưu tiên được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy do Bộ GDĐT ban hành;
- Điểm ưu tiên chỉ cộng vào để xét tuyển khi thí sinh đã đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của đề án. Cụ thể như sau:
Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn: điểm ưu tiên chỉ được cộng vào khi tổng điểm cả năm lớp 12 của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Đối với phương án xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung cả năm: điểm ưu tiên chỉ được cộng vào khi điểm trung bình chung của lớp 12 đạt từ 6.0 điểm trở lên.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ GDĐT.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dành cho các ngành là 22 triệu/năm, đối với ngành Dược học là 32 triệu/năm và không thay đổi trong suốt khóa học.
Theo TTHN