Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế công nghiệp Long An 2018

2.1. Đối tượng tuyển sinh: a) Theo Đề án tuyển sinh riêng: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt ...

2.1. Đối tượng tuyển sinh:                           

a) Theo Đề án tuyển sinh riêng:

Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.

b) Theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia:

Thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 và được xét công nhận tốt nghiệp THPT (có giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời).

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Xét tuyển.

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT.

+ Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.

+ Xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình các môn học của năm lớp 12.

2.4.Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo;

Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia. (Tỷ trọng 40% tổng chỉ tiêu là 468 chỉ tiêu).

Ngành học/

Trình độ đào tạo

(đại học)

 

Nhóm ngành

Mã Ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

 

Chỉ tiêu xét tuyển kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Kế toán

 

 

 

 

 

III

7340301

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Địa lí, Giáo dục công dân

Ngữ văn, Toán, Hóa học

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

 

50

Quản trị Kinh doanh

7340101

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Sinh học, Ngữ văn

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

60

Tài chính -  Ngân hàng

7340201

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

Ngữ văn, Hóa học, Sinh học

50

Luật Kinh tế

7380107

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Toán, Vật lí, Hóa học

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Ngữ văn, Vật lí, Hóa học

80

Khoa học máy tính

 

 

 

 

 

 

V

7480101

Toán, Vật lí, Hóa học

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Vật lí

48

Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng

7510103

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Vật lí, Sinh học

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Giáo dục công dân

40

Kiến Trúc

7580101

Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật

Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật

Toán, Anh Văn, Vẽ Mỹ thuật

Toán, Hóa Học, Vẽ Mỹ thuật

25

 

Ngôn ngữ Anh

 

 

 

VII

 

7220201

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

45

 

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành*

 

 

7810103

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

70

Ghi chú: ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành* dự kiến sẽ được mở trong năm 2018.

 

Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT (xét tuyển theo học bạ THPT).(Tỷ trọng 60% tổng chỉ tiêu là 702 chỉ tiêu).

Ngành học/

Trình độ đào tạo

 (đại học)

 

Nhóm ngành

Mã Ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu xét tuyển kết quả học tập THPT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Kế toán

 

 

 

 

 

III

7340301

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Địa lí, Giáo dục công dân

Ngữ văn, Toán, Hóa học

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

90

Quản trị Kinh doanh

7340101

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

Toán, Sinh học, Ngữ văn

Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

90

Tài chính -  Ngân hàng

7340201

Toán, Hóa học, Sinh học

Toán, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân

Ngữ văn, Hóa học, Sinh học

70

Luật Kinh tế

7380107

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

Toán, Vật lí, Hóa học

Ngữ văn, Toán, Địa lí

Ngữ văn, Vật lí, Hóa học

100

Khoa học máy tính

 

 

 

V

7480101

Toán, Vật lí, Hóa học

Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Vật lí

70

Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng

7510103

Toán, Vật lí, Hóa học

Toán, Vật lí, Sinh học

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

Toán, Vật lí, Giáo dục công dân

70

Kiến Trúc

7580101

Toán, Vật lí, Hóa

Toán, Vật lý, Tin học

Toán, Vật lý, Công nghệ

Toán, Công nghệ, Tin học

42

 

Ngôn ngữ Anh

 

 

 

VII

 

7220201

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

70

 

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành*

 

 

 

7810103

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

100

Ghi chú: ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành* dự kiến sẽ được mở trong năm 2018. 

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT;

a) Điều kiện xét tuyển và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Đại học của phương thức 1 xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia: theo quy định của Bộ GD&ĐT.

b) Điều kiện xét tuyển của phương thức 2: xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT (xét tuyển theo học bạ THPT).

+ Xét tuyển  học bạ lớp 12 theo tổ hợp 03 môn.

- Điều kiện xét tuyển bao gồm: Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)

- Điểm xét tuyển (ĐXT) và nguyên tắc xét tuyển:

 

Trong đó, là điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn i. Môn thứ 1, 2, 3 căn cứ vào tổ hợp đăng ký xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển của thí sinh.

UT : Điểm ưu tiên được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của các ngành.

+ Xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình các môn học.

- Điều kiện xét tuyển bao gồm: Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)

- Điểm xét trúng tuyển được tính như sau:
Điểm xét trúng tuyển = [Điểm TB các môn học của năm lớp 12] x 3 + Điểm ưu tiên

- Xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của các ngành. 

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...

- Mã trường là DLA.

- Mã ngành, tổ hợp đăng ký xét tuyển để đăng ký xét tuyển (thông tin nằm mục 2.4).

- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Trường xét tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu của ngành, không có sự chênh lệch điểm giữa các tổ hợp môn xét tuyển trong ngành.

 - Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

Trong trường hợp phát sinh tình trạng số lượng thí sinh có điểm đăng ký xét tuyển bằng nhau lân cận phạm vi chỉ tiêu tuyển sinh (vượt chỉ tiêu được phép tuyển) của khối ngành/ngành, nhà trường sẽ xét trúng tuyển theo kết quả từ cao xuống thấp:

+ Đối với ngành Kiến trúc: Môn Vẽ mỹ thuật

+ Đối với ngành Ngôn Ngữ Anh: Môn Tiếng Anh

+ Các ngành còn lại: Ưu tiên 1: Môn Toán, Ưu tiên 2: Môn Ngữ văn

2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển, tổ hợp môn thi/ bài thi đối từng ngành đào tạo...:

a. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia.

- Hồ sơ tuyển sinh: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.

- Hình thức đăng ký, thời gian nộp hồ sơ: Theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Quy trình xét tuyển:  Theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành.

- Địa điểm công bố kết quả:Theo quy định của Bộ GD&ĐT

b. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT (xét tuyển theo học bạ THPT).

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

+ Mục 1: Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An)

+ Mục 2: 2 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tên và địa chỉ, số điện thoại của người nhận.

+ Mục 3: Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc Bằng tốt nghiệp THPT (hoặc BT.THPT) có chứng thực.

+ Mục 4: Bản sao chứng thực học bạ THPT (hoặc BT.THPT, tương đương)

+ Mục 5:Bản sao chứng thực giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Thí sinh có thể cùng lúc nộp nhiều hồ sơ xét tuyển cho nhiều ngành.

- Hình thức đăng ký:Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo các hình thức sau:

+ Trực tuyến (online): Thí sinh vào website của Trường (daihoclongan.edu.vn) điền đầy đủ thông tin theo mẫu và thực hiện đăng ký, sau đó nộp hồ sơ theo quy định tại Mục Hồ sơ đăng ký xét tuyển về Trường. Ngoài ra, thí sinh có thể scan hoặc chụp lại hồ sơ gửi file đến email tuyensinh@daihoclongan.edu.vnđể đăng ký xét tuyển, sau đó phải làm thủ tục kiểm tra đối chiếu với bản gốc khi nhập học (nếu trúng tuyển).

+ Nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường theo địa chỉ 938 Quốc lộ 1, Phường Khánh Hậu, Tp Tân An, Long An.

- Thời gian xét tuyển

   - Đợt 1: Dành cho thí sinh đã tốt nghiệp từ các năm trước

Nhận hồ sơ từ ngày 1/3 đến 29/6

Công bố trúng tuyển 1/7.

- Đợt 2:

Nhận hồ sơ từ ngày 3/7 đến 27/7

Công bố trúng tuyển 29/7.

- Đợt 3:

Nhận hồ sơ từ ngày 01/8 đến 10/8

Công bố trúng tuyển 12/8.

- Đợt 4:

Nhận hồ sơ từ ngày 14/8 đến 24/8

Công bố trúng tuyển 26/8.

- Đợt 5:

Nhận hồ sơ từ ngày 28/8 đến 7/9

Công bố trúng tuyển 9/9.

- Đợt 6:

Nhận hồ sơ từ ngày 11/9 đến 21/9

Công bố trúng tuyển 23/9.

- Đợt 7:

Nhận hồ sơ từ ngày 25/9 đến 5/10

Công bố trúng tuyển 7/10.

- Đợt 8 (Nếu còn chỉ tiêu):

Nhận hồ sơ từ ngày 9/10 đến hết thời gian quy định.

 

- Quy trình xét tuyển:

+ Bước 1: Thành lập Hội đồng tuyển sinh, các Ban giúp việc cho Hội đồng tuyển sinh, Ban Thanh tra công tác tuyển sinh.

+ Bước 2: Nhập liệu, thống kê dữ liệu học sinh xét tuyển

+ Bước 3: Họp Hội đồng tuyển sinh xây dựng điểm trúng tuyển, tiến hành xét tuyển.

+ Bước 4: Công bố kết quả xét tuyển (danh sách thí sinh trúng tuyển, danh sách thí sinh không trúng tuyển).

+ Bước 5: Tổ chức hậu kiểm sau khi thí sinh trúng tuyển.

- Địa điểm công bố kết quả: theo quy định của Bộ GD&ĐT

2.8. Chính sách ưu tiên: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...

Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

Lệ phí xét tuyển: theo qui định hiện hành của nhà nước.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):

Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An thực hiện học phí căn cứ vào số tín chỉ mà sinh viên thực học trong học kỳ.

Với học phí 370.000 đến 420.000 đồng/ tín chỉ (tùy thuộc vào số lượng sinh viên/ lớp). Học phí bình quân cho các chương trình hệ đại học của trường năm học  2018 -2019 là 12.000.000 đến 15.000.000 đồng.

Trước mỗi đầu năm học, trường thành lập tổ công tác xây dựng mức học phí và các chế độ học bổng cho HSSV trường. Theo qui trình, sau khi tham khảo mức học phí của các trường công lập cũng như trường ngoài công lập cùng với căn cứ vào tình hình thực tế của trường, tổ công tác sẽ đề nghị mức học phí cho phù hợp. Năm học 2018 -2019, trường dự kiến sẽ tăng học phí khoảng từ 5% đến 8%.

Theo TTHN

0