Phương án tuyển sinh Đại học Thương mại năm 2018
Mã trường: TMA 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước 2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển; Ghi chú: a) Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba ...
Mã trường: TMA
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: a) Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các đối tượng xét tuyển thẳng khác theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2018 theo từng tổ hợp bài thi/môn thi, xét tuyển từ tổng điểm cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu tuyển sinh.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
TT | Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | |
Theo xét KQ thi THPT QG | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Mã tổ hợp môn | |||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||||
1.1
|
Kinh tế (Quản lý kinh tế) | QLKT | 300 | A00 | A01 | D01 | |
1.2
|
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp) | KTDN | 175 | A00 | A01 | D01 | |
1.3
|
Kế toán (Kế toán công) | KTC | 100 | A00 | A01 | D01 | |
1.4
|
Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp) | QTNL | 250 | A00 | A01 | D01 | |
1.5
|
Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử) | TMDT | 200 | A00 | A01 | D01 | |
1.6
|
Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin kinh tế) | HTTT | 150 | A00 | A01 | D01 | |
1.7
|
Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh) | QTKD | 400 | A00 | A01 | D01 | |
1.8
|
Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) | TPTM | 75 | A00 | A01 | D03 | |
1.9
|
Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại) | TTTM | 100 | A00 | A01 | D04 | |
1.10
|
Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn) | QTKS | 250 | A00 | A01 | D01 | |
1.11
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) | DLLH | 200 | A00 | A01 | D01 | |
1.12
|
Marketing (Marketing thương mại) | MAR | 250 | A00 | A01 | D01 | |
1.13
|
Marketing (Quản trị thương hiệu) | QTTH | 200 | A00 | A01 | D01 | |
1.14
|
Luật kinh tế (Luật kinh tế) | LKT | 200 | A00 | A01 | D01 | |
1.15
|
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính – Ngân hàng thương mại) | TCNH | 100 | A00 | A01 | D01 | |
1.16
|
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công) | TCC | 100 | A00 | A01 | D01 | |
1.17
|
Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế) | TMQT | 200 | A00 | A01 | D01 | |
1.18
|
Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế) | KTQT | 100 | A00 | A01 | D01 | |
1.19
|
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Thương mại) | NNA | 250 | D01 | N1 | ||
1.20
|
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)-Chất lượng cao | KTCLC | 100 | A01 | D01 | ||
1.21
|
Tài chính - Ngân hàng (TC-NH thương mại)-Chất lượng cao | TCNHCLC | 100 | A01 | D01 | ||
Tổng: | 3.800 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Thí sinh thỏa mãn các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Thương mại:
a) Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Tham dự kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia (THPTQG) năm 2018 có tổng điểm 3 bài thi/môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp xét tuyển (xem ở 2.4), gồm cả điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng ≥ 16,0 điểm và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 (một) điểm trở xuống.
Ngoài quy định trên, thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Anh và các chương trình đào tạo chất lượng cao phải đạt điểm thi THPT năm 2018 môn tiếng Anh từ 6,5 điểm trở lên; ưu tiên xét tuyển những thí sinh có chứng chỉ chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS từ 5.0 trở lên, TOEFL IBT từ 50, TOEFL IPT từ 500 điểm trở lên). Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi ngoại ngữ và điểm thi các môn thi được bảo lưu theo Quy chế thi THPT quốc gia trong việc xét tuyển vào đại học chính quy năm 2018.
c) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Mã trường: TMA; Địa chỉ: 79 Đường Hồ Tùng Mậu, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội; Điện thoại: 024.38348406
Nguyên tắc chung để xét tuyển: Trường xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT- BGD ĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 07/2018/TT- BGD ĐT ngày 01/03/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Sửa đổi một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy, ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT- BGD ĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Thí sinh trúng tuyển là những thí sinh đạt mức điểm xét tuyển theo quy định của Trường theo từng tổ hợp môn xét tuyển và theo từng ngành/chuyên ngành đào tạo.
Đối với từng ngành/chuyên ngành đào tạo: Trường xét tuyển theo nguyên tắc lấy điểm xét tuyển từ điểm cao đến thấp cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu. Trong trường hợp tại mức điểm xét tuyển nhất định, số lượng thí sinh trúng tuyển nhiều hơn chỉ tiêu được tuyển Trường sử dụng các tiêu chí phụ theo thứ tự để xét tuyển dựa trên kết quả bài thi/môn thi (theo từng tiêu chí) từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu được tuyển như sau:
Tiêu chí phụ 1
Ngành đào tạo/chuyên ngành |
Tiêu chí phụ 1 |
Ngôn ngữ Anh |
Điểm bài thi Tiếng Anh |
Chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại (D03) |
Điểm bài thi Tiếng Pháp |
Chuyên ngành Tiếng Trung thương mại (D04) |
Điểm bài thi Tiếng Trung |
Các chương trình chất lượng cao |
Chứng chỉ quốc tế về tiếng Anh và điểm bài thi tiếng Anh |
Các ngành còn lại |
Điểm bài thi Toán |
Tiêu chí phụ 2
Sau khi sử dụng tiêu chí phụ 1, nếu số thí sinh trúng tuyển vẫn còn cao hơn so với chỉ tiêu quá 5%, Trường sử dụng tiêu chí phụ 2.
Ngành đào tạo |
Tiêu chí phụ 2 |
1. Ngôn ngữ Anh |
Điểm bài thi Toán |
2. Các ngành còn lại |
|
2.1 - Xét theo tổ hợp D03, D04 |
Điểm bài thi Toán |
2.2- Xét theo tổ hợp A01, D01 |
Điểm bài thi Tiếng Anh |
2.3. Xét theo tổ hợp A00 |
Điểm môn thi Vật lý |
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
2.8. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển thẳng những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và các đối tượng xét tuyển thẳng khác theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Trường thực hiện chính sách ưu tiên khu vực, đối tượng tuyển sinh theo Quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
Mức điểm ưu tiên được tính theo thang điểm 10 và tổng điểm tối đa của 3 bài thi/môn thi trong tổ hợp xét tuyển là 30; Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.Điểm xét tuyển = Tổng điểm tổ hợp các bài thi/môn thi + Điểm ưu tiên theo khu vực + Điểm ưu tiên theo đối tượng.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Năm học 2018 - 2019, học phí đối với đại học chính quy là 15.000.000đ/1 năm; mức tăng học phí từng năm không quá 10% so với năm học trước liền kề.
2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):
a). Chính sách ưu đãi trong tuyển sinh: Trường dành 4.000.000.000 đồng (bốn tỷ đồng) để cấp học bổng cho các thí sinh trúng tuyển. Các thí sinh có tổng số điểm 3 bài thi/môn thi từ 24,00 trở lên (không tính điểm ưu tiên) được xét cấp học bổng theo các mức100%, 75%, 50% so với học phí năm thứ nhất theo nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết quỹ học bổng dành cho sinh viên năm thứ nhất.
Ngoài ra, những thí sinh trên được ưu tiên tuyển chọn đi học các chương trình du học nước ngoài theo học bổng của chính phủ Việt Nam, các chương trình đào tạo chất lượng cao và các chương trình liên kết với nước ngoài để có thể nhận 2 bằng tốt nghiệp đại học (01 do trường Đại học Thương mại cấp và 01 do trường đại học nước ngoài cấp).
b). Chính sách miễn, giảm học phí: Nhà trường thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho sinh viên thuộc diện chính sách theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà nước;
c). Chính sách học bổng khuyến khích học tập:
Hàng năm, Nhà trường hình thành “Quỹ học bổng khuyến khích học tập” trị giá từ 15 – 20 tỷ đồng để cấp học bổng cho các sinh viên có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện (dựa trên kết quả học tập và rèn luyện hàng năm). Có 3 mức học bổng khuyến khích học tập: 100%, 75% và 50% học phí theo từng năm học.
Theo TTHN