Phương án tuyển sinh Đại học Thủ Đô Hà Nội năm 2018
Mã trường: HNM 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án); dự thi kỳ thi THPT quốc ...
Mã trường: HNM
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Tuyển sinh các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án); dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
Đối với thí sinh đã có bằng Trung cấp đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh cùng với thí sinh tốt nghiệp THPT ở kỳ tuyển sinh vào đại học hàng năm của trường.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: - Các ngành đào tạo sư phạm: Tuyển sinh trong toàn quốc (thí sinh không có hộ khẩu thường trú thuộc thành phố Hà Nội nếu trúng tuyển phải đóng kinh phí hỗ trợ đào tạo theo quy định).
- Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
Ghi chú: 2.3.1. Tuyển sinh chính quy gồm 3 phương thức:
- Phương thức 1: Tuyển sinh bằng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức năm 2018, đa dạng hóa tổ hợp các môn xét tuyển.
- Phương thức 2: Tuyển sinh riêng đối với những ngành có môn thi năng khiếu kết hợp kết quả kỳ thi THPT quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức.
- Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở bậc THPT hoặc các thành tích đạt được tại các kỳ thi quốc gia, quốc tế.
2.3.2. Tuyển sinh các chương trình đào tạo liên thông:
a. Liên thông từ trình độ cao đẳng lên trình độ đại học
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng ngành tương ứng hoặc ngành gần.
- Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển sinh riêng do trường ĐH Thủ đô Hà Nội tổ chức 02 đợt trong năm.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Thủ đô Hà Nội quyết định theo quy định hiện hành.
b. Liên thông từ trình độ trung cấp lên trình độ đại học hệ chính quy
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành tương ứng.
- Đợt tuyển sinh: Cùng với các đợt tuyển sinh hệ chính quy của Nhà trường
- Hình thức tuyển sinh, xét tuyển: như tuyển sinh chính quy của trường.
- Ngưỡng đảm bảo đầu vào: như tuyển sinh chính quy của trường.
c. Liên thông từ trình độ trung cấp với trình độ đại học hệ vừa làm vừa học.
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành tương ứng.
- Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển kết quả học tập tại bậc THPT và kết quả học tập trình độ Trung cấp. Tổ hợp các môn xét tuyển giống như tổ hợp xét tuyển của chính quy.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Thủ đô Hà Nội quyết định.
d. Liên thông từ trình độ trung cấp với trình độ cao đẳng hệ chính quy
- Đối tượng tuyển sinh: thí sinh đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành tương ứng.
- Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển sinh riêng do trường ĐH Thủ đô Hà Nội tổ chức 02 đợt trong năm.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Thủ đô Hà Nội quyết định theo quy định hiện hành.
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
|
Ngành học | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||||||||||
1.1
|
Quản lý giáo dục | 7140114 | 32 | 8 | C00 | VA | D14 | VA | D15 | VA | D78 | VA | |
1.2
|
Giáo dục Mầm non | 7140201 | 90 | M01 | NK1 | M09 | NK2 | ||||||
Thí sinh phải dự thi môn năng khiếu 1 (Đọc diễn cảm, Kể chuyện) và năng khiếu 2 (Hát). Điểm 2 môn năng khiếu sẽ nhân hệ số 2 | |||||||||||||
1.3
|
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 120 | D01 | N1 | D72 | N1 | D96 | N1 | ||||
1.4
|
Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | 24 | 6 | C00 | VA | D14 | VA | D15 | VA | D78 | VA | |
1.5
|
Giáo dục Công dân | 7140204 | 24 | 6 | C00 | VA | C19 | GD | D66 | GD | D78 | VA | |
1.6
|
Sư phạm Toán học | 7140209 | 32 | 8 | A00 | TO | A01 | TO | D07 | TO | D90 | TO | |
1.7
|
Sư phạm Vật lý | 7140211 | 16 | 4 | A00 | LI | A01 | LI | A02 | LI | D90 | TN | |
1.8
|
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 32 | 8 | C00 | VA | D14 | VA | D15 | VA | D78 | VA | |
1.9
|
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 16 | 4 | C00 | SU | C19 | SU | D14 | SU | D78 | XH | |
1.10
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 72 | 18 | D01 | N1 | D14 | N1 | D15 | N1 | D78 | N1 | |
1.11
|
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 72 | 18 | D01 | N1 | D14 | N1 | D15 | N1 | D78 | N1 | |
1.12
|
Chính trị học | 7310201 | 24 | 6 | C00 | VA | C19 | GD | D66 | GD | D78 | VA | |
1.13
|
Việt Nam học | 7310630 | 40 | 10 | C00 | SU | D14 | N1 | D15 | DI | D78 | N1 | |
1.14
|
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 64 | 16 | A00 | TO | D01 | TO | D78 | VA | D90 | TO | |
1.15
|
Luật | 7380101 | 72 | 18 | C00 | VA | D66 | GD | D78 | VA | D90 | TO | |
1.16
|
Toán ứng dụng | 7460112 | 24 | 6 | A00 | TO | A01 | TO | D07 | TO | D90 | TO | |
1.17
|
Công nghệ thông tin | 7480201 | 32 | 8 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D90 | TO | |
1.18
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 24 | 6 | A02 | SI | B00 | HO | D07 | HO | D08 | SI | |
1.19
|
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 72 | 18 | A00 | TO | D01 | TO | D78 | VA | D90 | TO | |
1.20
|
Công tác xã hội | 7760101 | 32 | 8 | C00 | VA | D01 | VA | D66 | VA | D78 | VA | |
1.21
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 33 | 8 | C00 | VA | D14 | N1 | D15 | N1 | D78 | N1 | |
1.22
|
Quản trị khách sạn | 7810201 | 64 | 16 | C00 | VA | D14 | N1 | D15 | N1 | D78 | N1 | |
2
|
Các ngành đào tạo cao đẳng | ||||||||||||
2.1
|
Giáo dục Mầm non | 51140201 | 165 | M01 | NK1 | M09 | NK2 | ||||||
Thí sinh phải dự thi môn năng khiếu 1 (Đọc diễn cảm, Kể chuyện) và năng khiếu 2 (Hát). Điểm 2 môn năng khiếu sẽ nhân hệ số 2 | |||||||||||||
2.2
|
Giáo dục Tiểu học | 51140202 | 180 | D01 | N1 | D72 | N1 | D96 | N1 | ||||
2.3
|
Giáo dục Thể chất | 51140206 | 24 | 6 | T01 | NK3 | |||||||
Thí sinh phải dự thi môn năng khiếu 1 (Nhanh khéo) và năng khiếu 2 (Bật xa). Điểm 2 môn năng khiếu sẽ nhân hệ số 2 | |||||||||||||
2.4
|
Sư phạm Toán học | 51140209 | 24 | 6 | A00 | TO | A01 | TO | D07 | TO | D90 | TO | |
2.5
|
Sư phạm Tin học | 51140210 | 24 | 6 | A00 | TO | A01 | TO | D01 | TO | D90 | TO | |
2.6
|
Sư phạm Hoá học | 51140212 | 16 | 4 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | D90 | TN | |
2.7
|
Sư phạm Sinh học | 51140213 | 16 | 4 | A02 | SI | B00 | SI | D08 | SI | D90 | TN | |
2.8
|
Sư phạm Ngữ văn | 51140217 | 24 | 6 | C00 | VA | D14 | VA | D15 | VA | D78 | VA | |
2.9
|
Sư phạm Địa lý | 51140219 | 16 | 4 | C00 | DI | C15 | XH | D15 | DI | D78 | XH | |
2.10
|
Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | 24 | 6 | D01 | N1 | D14 | N1 | D15 | N1 | D78 | N1 | |
Tổng: | 1.524 | 242 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
+ Phương thức 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải đảm bảo 3 tiêu chí sau:
- Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
- Có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án);
- Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
+ Phương thức 3:
- Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
- Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
- Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn chính (in đậm trong tổ hợp) là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên. Với các ngành đào tạo giáo viên, thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã trường: HNM
2.6.2. Mã số ngành và Tổ hợp xét tuyển:
a. Trình độ Đại học:
T |
Tên ngành |
Mã ngành |
Xét tuyển bằng kết quả các tổ hợp môn thi THPT quốc gia |
Mã tổhợp |
Xét tuyển bằng học bạ |
Chỉtiêu |
Quản lý Giáo dục |
7140114 |
|
C00 D78 D14 D15 |
Nhóm KHXH Nhóm KHTN |
40 |
|
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
- Ngữ văn, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) - Toán, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) |
M01 M09 |
Không tuyển bằng học bạ |
90 |
|
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
- Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh |
D01 D96 D72 |
Không tuyển bằng học bạ |
120 |
|
Giáo dục đặc biệt |
7140203 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
C00 D78 D14 D15 |
Nhóm KHXH |
30 |
|
Giáo dục công dân |
7140204 |
|
C00 D78 D66 C19 |
Nhóm KHXH |
30 |
|
Sư phạm Toán |
7140209 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Hóa, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật Lý, Tiếng Anh |
A00 D07 D90 A01 |
Nhóm KHTN/ Toán học |
40 |
|
Sư phạm Vật lý |
7140211 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Vật lý, Sinh học - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật Lý, Tiếng Anh |
A00 A02 D90 A01 |
Nhóm KHTN/ Vật lý |
20 |
|
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
C00 D15 D14 D78 |
Nhóm KHXH/ Ngữ văn |
40 |
|
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
C00 D78 D14 C19 |
Nhóm KHXH/ Lịch sử |
20 |
|
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
|
D01 D14 D15 D78 |
Nhóm KHXH/ Tiếng Anh |
90 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
- Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
D01 D15 D14 D78 |
Nhóm KHXH/ Tiếng Anh (Tiếng Trung) |
90 |
|
Chính trị học |
7310201 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Tiếng Anh, KHXH - Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh - Ngữ văn, GDCD, Lịch sử |
C00 D78 D66 C19 |
Nhóm KHXH |
30 |
|
Việt Nam học |
7310630 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh |
C00 D15 D14 D78 |
Nhóm KHXH, Tiếng Anh |
50 |
|
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
A00 D01 D90 D78 |
Nhóm KHXH Nhóm KHTN |
80 |
|
Luật |
7380101 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh |
C00 D78 D66 D90 |
Nhóm KHXH Nhóm KHTN |
90 |
|
Toán ứng dụng |
7460112 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Hóa, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A00 D07 D90 A01 |
Nhóm KHTN |
30 |
|
Công nghệ thông tin |
7480201 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A00 D01 D90 A01 |
Nhóm KHTN/ Toán học |
40 |
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406 |
- Toán, Hóa học, Sinh học - Toán, Hóa học, Tiếng Anh - Toán, Sinh học, Tiếng Anh - Toán, Sinh học, Vật lý |
B00 D07 D08 A02 |
Nhóm KHTN |
30 |
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
A00 D01 D90 D78 |
Nhóm KHTN/ Toán |
90 |
|
Công tác xã hội |
7760101 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
C00 D78 D66 D01 |
Nhóm KHXH |
40 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh |
C00 D15 D14 D78 |
Nhóm KHXH/ Tiếng Anh |
41 |
|
Quản trị khách sạn |
7810201 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, tiếng Anh |
C00 D15 D14 D78 |
Nhóm KHXH/ Tiếng Anh |
80 |
b. Trình độ Cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên:
T |
Tên ngành |
Mã ngành |
Xét tuyển bằng kết quả các tổ hợp môn thi THPT quốc gia |
Mã tổhợp |
Xét tuyển bằng học bạ |
Chỉtiêu |
Giáo dục Mầm non |
51140201 |
- Ngữ văn, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) - Toán, NK mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), NK mầm non 2 (Hát) |
M01 M09 |
Không tuyển bằng học bạ |
165 |
|
Giáo dục Tiểu học |
51140202 |
- Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHTN, Tiếng Anh |
D01 D96 D72 |
Không tuyển bằng học bạ |
180 |
|
Giáo dục Thể chất |
51140206 |
- Toán học, NK TDTT1 (Nhanh khéo), NKTDTT2 (Bật xa) |
T01 |
Nhóm KHXH/Nhóm KHTN, Thể dục |
30 |
|
Sư phạm Toán học |
51140209 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Hóa học, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A00 D07 D90 A01 |
Nhóm KHTN/ Toán học |
30 |
|
Sư phạm Tin học |
51140210 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A00 D01 D90 A01 |
Nhóm KHTN/ Toán học |
30 |
|
Sư phạm Hóa học |
51140212 |
- Toán, Vật lý, Hóa học - Toán, Sinh học, Hóa học - Toán, KHTN, Tiếng Anh - Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A00 B00 D90 D07 |
Nhóm KHTN, Hóa học/ Sinh học |
20 |
|
Sư phạm Sinh học |
51140213 |
- Toán học, Hóa học, Sinh học - Toán học, tiếng Anh, Sinh học - Toán, Sinh học, Vật lý - Toán học, KHTN, Tiếng Anh |
B00 D08 A02 D90 |
Nhóm KHTN, Sinh học/ Hóa học |
20 |
|
Sư phạm Ngữ văn |
51140217 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh - Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh |
C00 D15 D14 D78 |
Nhóm KHXH/ Ngữ văn |
30 |
|
Sư phạm Địa lý |
51140219 |
- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý - Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh - Ngữ văn, KHXH, Toán, |
C00 D15 D78 C15 |
Nhóm KHXH, Địa lý/ Lịch sử |
20 |
|
Sư phạm tiếng Anh |
51140231 |
|
D01 D14 D15 D78 |
Nhóm KHXH, Tiếng Anh |
30 |
Ghi chú:
- Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia: môn in đậm là môn được nhân hệ số 2.
- Đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả học tập ở THPT (học bạ):
+ Nhóm KHXH gồm kết quả các môn học: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân, Tiếng Anh.
+ Nhóm KHTN gồm kết quả các môn học: Toán học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tiếng Anh.
+ Điểm Trung bình chung của nhóm ở cả 3 năm học đạt từ 6.0. Môn in đậm là môn phải có điểm trung bình 3 năm học đạt từ 6.0 trở lên. Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
+ Tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên có kết quả học tập 3 năm đạt loại Giỏi, Hạnh kiểm cả 3 năm học xếp loại Khá trở lên.
+ Đối với các ngành có môn năng khiếu, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu ở trường khác để xét tuyển vào ĐH Thủ đô Hà Nội.
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
+ Các trường hợp đặc biệt khác do Hiệu trưởng quyết định theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
2.6.3. Quy định chênh lệch điểm giữa các tổ hợp: KHÔNG
2.6.4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: KHÔNG
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian:
Tổ chức thi các môn năng khiếu:
a) Thời gian đăng ký dự thi: từ ngày 20/04/2018 đến hết ngày 25/06/2018. Công tác thu hồ sơ được thực hiện trong giờ hành chính tại cơ sở 1 trường ĐH Thủ đô Hà Nội, số 98 Dương Quảng Hàm, Cầu Giấy, HN (trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày nghỉ lễ theo quy định).
b) Các môn thi năng khiếu:
- Không tổ chức sơ tuyển.
- Các môn thi:
Ngành Giáo dục mầm non: Năng khiếu mầm non 1 (Kể chuyện, Đọc diễn cảm), Năng khiếu mầm non 2 (Hát).
Ngành Giáo dục Thể chất: Năng khiếu TDTT 1 (Bật xa tại chỗ), Năng khiếu TDTT 2 (Nhanh khéo). Yêu cầu thể hình cân đối: Nam cao từ 1,60m, nặng từ 45 kg; Nữ cao từ 1,52m, nặng từ 40 kg trở lên.
c) Hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu:
- Đơn đăng ký dự thi (theo mẫu);
- 02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau).
- 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để trường thông báo kết quả xét tuyển.
d) Thời gian tổ chức thi các môn năng khiếu:
- Thời gian thí sinh nhận thẻ dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 03/07 đến hết ngày 5/07/2018. Thí sinh có thể xem số báo danh, thời gian, địa điểm thi trên website và nhận thẻ dự thi khi đến thi.
- Thời gian thí sinh dự thi các môn năng khiếu: từ ngày 06/07 đến ngày 9/07/2017 (dự kiến).
e) Địa điểm dự thi các môn năng khiếu: cơ sở 1 trường Đại học Thủ đô Hà Nội (số 98 phố Dương Quảng Hàm, quận Cầu Giấy, Hà Nội).
Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển:
Nhận ĐKXT bằng 03 hình thức:
a. Đăng ký online qua hệ thống của Bộ GD&ĐT
b. Nộp qua đường bưu điện
c. Nộp trực tiếp tại trường
Các điều kiện xét tuyển/ thi tuyển:
1. Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học; Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3. Có kết quả tổ hợp các môn xét tuyển đạt yêu cầu đảm bảo chất lượng đầu vào do nhà trường quy định (tổ hợp các môn xét tuyển cho từng ngành đào tạo theo quy định tại đề án);
4. Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia trong năm xét tuyển, có đăng ký lấy kết quả xét tuyển sinh ĐH, CĐ, có điểm của 3 môn thi trong tổ hợp môn xét tuyển theo ngành đào tạo do trường ĐHTĐHN quy định tại đề án.
5. Đối với trường hợp sử dụng phương án xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT, điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 đối với trình độ ĐH (theo thang điểm 10).
6. Đối với các ngành đào tạo giáo viên, thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.8. Chính sách ưu tiên:
1. Chính sách ưu tiên theo đối tượng.
a) Nhóm ưu tiên 1 (UT1) gồm các đối tượng:
- Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại Khu vực 1 quy định tại điểm c khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh ban hành theo thông tư 05/2017/TT-BGDĐT;
- Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen;
- Đối tượng 03:
+ Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định;
+ Các đối tượng ưu tiên quy định tại điểm i, k, l, m khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ưu đãi người có công với cách mạng;
- Đối tượng 04:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“ mà người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“ bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
+ Người bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hằng tháng là con đẻ của người hoạt động kháng chiến;
+ Con của người có công với cách mạng quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều 2 Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung theo Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 về việc ưu đãi người có công với cách mạng.
b) Nhóm ưu tiên 2 (UT2) gồm các đối tượng:
- Đối tượng 05:
+ Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;
+ Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng không ở Khu vực 1;
+ Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT;
- Đối tượng 06:
+ Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;
+ Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
+ Con của người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
+ Con của người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế có giấy chứng nhận được hưởng chế độ ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
+ Con của người có công giúp đỡ cách mạng;
- Đối tượng 07:
+ Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH- BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
+ Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh tế được từ cấp tỉnh, Bộ trở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;
+ Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành sư phạm;
+ Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược.
c) Những đối tượng ưu tiên khác đã được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành sẽ do Bộ trưởng Bộ GDĐT xem xét, quyết định.
d) Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất.
2. Các đối tượng được xét tuyển thẳng:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b) Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu