Phương án tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM 2018
1. Đối tượng tuyển sinh Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) hoặc tương đương 2. Phạm vi tuyển sinh Tuyển sinh trong cả nước. 3. Phương thức tuyển sinh - Phương thức xét tuyển: áp dụng cho các ngành ( trừ ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non); - ...
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học Phổ thông (THPT) hoặc tương đương
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức xét tuyển: áp dụng cho các ngành (trừ ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non);
- Phương thức kết hợp xét tuyển và thi tuyển: áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Mầm non.
3.1. Xét tuyển
3.1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2018. Phương thức tuyển sinh này chiếm tối thiểu 70% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 môn hoặc 03 bài thi từ 05 bài thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2018 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.
Hình thức xét tuyển:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
3.1.2 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (xét tuyển theo học bạ). Phương thức tuyển sinh này chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
Với mỗi ngành học, xét tuyển dựa trên kết quả 03 môn học lớp 12 THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia như ở phương thức 2.3.1.1).
Hình thức xét tuyển:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn của 03 môn học lớp 12 THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
3.2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển
3.2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2018 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu.
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 70% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
- Trường chọn 02 môn (bài) thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2018 và bổ sung thêm 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức.
Hình thức xét tuyển:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm 02 môn thi THPT Quốc gia năm 2018 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường ĐHSP TPHCM tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
3.2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu
Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
Mô tả phương án:
- Trường chọn 02 môn học ở lớp 12 THPT (tương ứng với tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) và 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức.
Hình thức xét tuyển:
- Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn học của 02 môn học lớp 12 THPT (tương ứng với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;
ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;
ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường ĐHSP TPHCM tổ chức;
ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Thể chất: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.
Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Mầm non: Đọc, kể diễn cảm và hát.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
1 |
Quản lí giáo dục |
7140114 |
40 |
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
200 |
3 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
220 |
4 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
45 |
5 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
50 |
6 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
60 |
7 |
Giáo dục Quốc phòng- An ninh |
7140208 |
Sẽ thông báo khi Bộ giao nhiệm vụ tuyển sinh năm nay |
8 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
120 |
9 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
50 |
10 |
Sư phạm Vật lí |
7140211 |
80 |
11 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
50 |
12 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
50 |
13 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
120 |
14 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
50 |
15 |
Sư phạm Địa lí |
7140219 |
50 |
16 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
125 |
17 |
Sư phạm tiếng Nga |
7140232 |
30 |
18 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
30 |
19 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
30 |
20 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
280 |
21 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
120 |
22 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
160 |
23 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
200 |
24 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
160 |
25 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
120 |
26 |
Văn học |
7229030 |
120 |
27 |
Tâm lí học |
7310401 |
120 |
28 |
Tâm lí học giáo dục |
7310403 |
120 |
29 |
Địa lí học |
7310501 |
100 |
30 |
Quốc tế học |
7310601 |
160 |
31 |
Việt Nam học |
7310630 |
120 |
32 |
Vật lí học |
7440102 |
100 |
33 |
Hoá học |
7440112 |
100 |
34 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
200 |
35 |
Công tác xã hội |
7760101 |
100 |
36 |
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam |
7220101 |
100 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Đối với phương thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia:
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành khác: Trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018.
Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (xét tuyển theo học bạ)
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Đối với các ngành khác: Trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018.
Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển:
- Điều kiện tương ứng như trên (tùy theo dùng điểm thi THPT Quốc gia hay dùng kết quả học tập lớp 12 THPT), đồng thời điểm thi năng khiếu phải đạt từ 5 (năm) điểm trở lên.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
Mã trường: SPS
Mã ngành, tổ hợp xét tuyển:
Đối với các ngành có xác định môn chính để làm điều kiện phụ trong xét tuyển, môn chính được in HOA, ĐẬM.
TT |
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp |
Môn thi |
1 |
Quản lí giáo dục |
7140114 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140114 |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
||
7140114 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
||
2 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 |
M00 |
Ngữ văn, Toán, Đọc, kể diễn cảm - Hát |
3 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
7140202 |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||
7140202 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
4 |
Giáo dục Đặc biệt |
7140203 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7140203 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
||
5 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
7140205 |
C19 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
||
7140205 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
6 |
Giáo dục Thể chất |
7140206 |
T00 |
Toán, Sinh học, |
7140206 |
T02 |
Toán, Ngữ văn, |
||
7 |
Giáo dục Quốc phòng- An ninh |
7140208 |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
7140208 |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||
7140208 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
8 |
Sư phạm Toán học |
7140209 |
A00 |
TOÁN, Vật lí, Hóa học |
7140209 |
A01 |
TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh |
||
9 |
Sư phạm Tin học |
7140210 |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
7140210 |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||
10 |
Sư phạm Vật lí |
7140211 |
A00 |
Toán, VẬT LÍ, Hóa học |
7140211 |
A01 |
Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh |
||
7140211 |
C01 |
Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ |
||
11 |
Sư phạm Hoá học |
7140212 |
A00 |
Toán, Vật lí, HÓA HỌC |
7140212 |
B00 |
Toán, HÓA HỌC, Sinh học |
||
7140212 |
D07 |
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
||
12 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 |
B00 |
Toán, Hóa học, SINH HỌC |
7140213 |
D08 |
Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh |
||
13 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 |
D01 |
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
7140217 |
C00 |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
||
7140217 |
D78 |
NGỮ VĂN, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
14 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 |
C00 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí |
7140218 |
D14 |
Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh |
||
15 |
Sư phạm Địa lí |
7140219 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ |
7140219 |
C04 |
Ngữ văn, Toán, ĐỊA LÍ |
||
16 |
Sư phạm Tiếng Anh |
7140231 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
17 |
Sư phạm tiếng Nga |
7140232 |
D02 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA |
7140232 |
D80 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG NGA |
||
7140232 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
||
7140232 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH |
||
18 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
7140233 |
D03 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP |
7140233 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
||
19 |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc |
7140234 |
D04 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG |
7140234 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
||
20 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
21 |
Ngôn ngữ Nga |
7220202 |
D02 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG NGA |
7220202 |
D80 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG NGA |
||
7220202 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
||
7220202 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH |
||
22 |
Ngôn ngữ Pháp |
7220203 |
D03 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG PHÁP |
7220203 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
||
23 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
7220204 |
D04 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG |
7220204 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
||
24 |
Ngôn ngữ Nhật |
7220209 |
D06 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG NHẬT |
7220209 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
||
25 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
7220210 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
7220210 |
D96 |
Toán, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH |
||
7220210 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, TIẾNG ANH |
||
26 |
Văn học |
7229030 |
D01 |
NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
7229030 |
C00 |
NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí |
||
7229030 |
D78 |
NGỮ VĂN, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
27 |
Tâm lý học |
7310401 |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
7310401 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
||
7310401 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
28 |
Tâm lí học giáo dục |
7310403 |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
7310403 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7310403 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
||
29 |
Địa lí học |
7310501 |
D10 |
Toán, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh |
7310501 |
D15 |
Ngữ văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh |
||
30 |
Quốc tế học |
7310601 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7310601 |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
||
7310601 |
D78 |
Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
||
31 |
Việt Nam học |
7310630 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
7310630 |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
||
32 |
Vật lí học |
7440102 |
A00 |
Toán, VẬT LÍ, Hóa học |
7440102 |
A01 |
Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh |
||
33 |
Hoá học |
7440112 |
A00 |
Toán, Vật lí, HÓA HỌC |
7440112 |
B00 |
Toán, HÓA HỌC, Sinh học |
||
7440112 |
D07 |
Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh |
||
34 |
Công nghệ thông tin |
7480201 |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
7480201 |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
||
35 |
Công tác xã hội |
7760101 |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
7760101 |
D01 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
||
7760101 |
C00 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
||
36 |
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam |
7220101 |
- Dành cho thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp phổ thông trở lên; - Tổ chức thi kiểm tra năng lực Tiếng Việt (có thông báo cụ thể riêng). |
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau.
Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Điểm môn chính
- Tổng điểm trung bình môn học cả năm của các môn học ở lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển
- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức
Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên:
+ Nam cao 1,55 m trở lên;
+ Nữ cao 1,50 m trở lên.
Điều kiện xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất:
+ Nam: cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;
+ Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Lịch tuyển sinh chung: Lịch tuyển sinh của Trường căn cứ theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian đăng ký xét tuyển vào Trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển /thi tuyển:
- Hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: Thí sinh nộp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hồ sơ xét tuyển thẳng theo tiêu chí của trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ): Nhận hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại trường, qua bưu điện và đăng kí xét tuyển online.
7.3. Thời gian nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển, thông báo kết quả xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: theo lịch tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ):
+ Nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển: Từ 21/05/2018 đến 30/06/2018 (tính ngày theo dấu bưu điện nếu nộp bằng thư chuyển phát nhanh);
+ Công bố kết quả xét tuyển: Trước 17 giờ 00 ngày 18/7/2018;
+ Thí sinh xác nhận nhập học: Trước ngày 23/7/2018.
7.4. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia: theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ):
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh);
+ Bản sao hợp lệ: Học bạ Trung học phổ thông và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (theo qui định của trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh).
+ Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
+ Hai ảnh cỡ 4 x 6.
Lịch đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu
Thời gian đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu dự kiến như sau (sẽ có thông báo cụ thể riêng):
TT |
Nội dung |
Thời gian |
Thông báo tổ chức thi năng khiếu |
03/2018 |
|
Nhận hồ sơ thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu |
01/04/2018 đến hết 30/05/2018 |
|
Tổ chức thi năng khiếu |
01/07/2018 |
8. Chính sách ưu tiên
Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo Điều 7, Thông tư 55/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường dành tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Phương án tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Ngoài các đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh còn xét tuyển thẳng vào các ngành theo các điều kiện như sau:
Xét tuyển thẳng những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT chuyên của các tỉnh và thành phố, có xếp loại học lực lớp 12 chuyên từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện sau vào ngành đúng hoặc ngành gần (xem phụ lục):
a) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
b) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi;
Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6.5 điểm trở lên.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển và thi tuyển môn năng khiếu: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Mức thu học phí căn cứ theo:
- Quy định kèm theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
- Quyết định số 2402/QĐ-ĐHSP ngày 14/10/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về mức thu học phí hệ chính quy từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 (văn bản chi tiết đính kèm đề án này).
11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Từ ngày 22 đến 30 tháng 8
Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Từ ngày 5 đến ngày 12 tháng 9
Tuyển sinh bổ sung đợt 3: Sẽ thông báo cụ thể sau (nếu có).
Theo TTHN