Đại học Y dược Hải Phòng tuyển 1100 chỉ tiêu năm 2018
1. Đổi tượng tuyển sinh: Theo quy định tại điều 6 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Thông tư ...
1. Đổi tượng tuyển sinh:
Theo quy định tại điều 6 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh đại học hệ chính quy trên phạm vi cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyên và xét tuyển)
Xét tuyển theo kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dư kiến |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
Y khoa |
7720101 |
Toán, Hóa, Sinh |
600 |
22.50 |
Y học dự phòng |
7720110 |
Toán, Hóa, Sinh |
60 |
18.00 |
Y học cô truyên |
7720115 |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
20.00 |
Răng hàm mặt |
7720501 |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
22.50 |
Dược học |
7720201B |
Toán, Hóa, Sinh |
50 |
22.50 |
Dược học |
7720201A |
Toán, Lý, Hóa |
50 |
22.50 |
Điêu dưỡng |
7720301 |
Toán, Hóa, Sinh |
100 |
18.00 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
Toán, Hóa, Sinh |
80 |
18.00 |
Tổng cộng |
1100 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điêu kiện nhận ĐKXT (Như bảng phần 2.4 trên)
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường: mã so trường, mã so ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điếm xét tuyến giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...
- Mã trường: YPB
- Mã ngành, tổ hợp xét tuyển (như bảng phần 2.4 trên)
- Nguyên tắc xét tuyển:
+ thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất)
+ đối với từng ngành, thí sinh được xét bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
+ với mỗi thí sinh nếu ĐKXT vào nhiều ngành trong trường thì việc xét tuyên được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng kí;
+ Điểm trúng tuyển được tính riêng theo từng ngành (xét điểm từ cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu).
- Điều kiện phụ trong xét tuyến: đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì trường sẽ xét trúng tuyển dựa trên tiêu chí ưu tiên theo thứ tự như sau, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hon:
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Hóa học, ưu tiên 4: môn Toán học.
+ Với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn chưa làm tròn; ưu tiên 2: môn Hóa học, ưu tiên 2ể. môn Toán học, ưu tiên 3: môn Vật lý.
7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thỉ tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đổi từng ngành đào tạo...
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;...
Theo quy định tại điều 7 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ-chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chính sách ưu tiên theo đối tượng :
Thực hiện theo theo quy định tại khoản 1 điều 7 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối tượng tuyển thẳng
- Những thí sinh được qui định tại khoản a, b khoản 2 điều 7 của qui chế tuyển sinh; những thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán học, Hóa học, Sinh học; những thí sinh đạt giải nhất quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học và những thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành;
- Những thí sinh đạt giải nhì và ba quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học;
- Những thí sinh đạt giải nhất, nhì và ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia chuyên ngành phù hợp với ngành y đã tốt nghiệp THPT và đề tài được đăng trên các tạp chí khoa học uy tín trong nước hoặc quốc tế được Hiệu trưởng, Hội đồng khoa học của trường xem xét kết quả đề tài, dự án đã đạt giải để xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa, Răng hàm mặt;
- Những thí sinh đạt giải nhất, nhì và ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc gia chuyên ngành phù hợp với ngành y đã tốt nghiệp THPT được Hiệu trưởng, Hội đồng khoa học của trường xem xét kết quả đề tài, dự án đã đạt giải để xét tuyển thẳng vào ngành Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học;
- Số lượng tuyển thẳng tối đa 10% chỉ tiêu của mồi chuyên ngành. Neu số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt quá 10% chỉ tiêu của mỗi chuyên ngành, nhà trường sẽ xét tuyển theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Với các thí sinh được miễn kỳ thi THPT quốc gia: ưu tiên 1: theo thứ tự giải, ưu tiên 2: điểm tổng kết 3 năm THPT
+ Với các thí sinh phải thi THPT quốc gia: với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Sinh học: ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn, ưu tiên 2: môn Sinh học, ưu tiên 3: môn Hóa học, ưu tiên 4: môn Toán học; với tổ hợp môn Toán học, Hóa học, Vật lý: Ưu tiên 1: tổng điểm 3 môn, ưu tiên 2. môn Hóa học, ưu tiên 3: môn Toán học, ưu tiên 4: môn Vật lý
Đối tượng ưu tiên xét tuyển (áp dụng cho các thí sinh không dùng quyền tuyển thảng)
Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Toán học, Hóa học, Sinh học đã tốt nghiệp THPT được cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển với mức điểm cộng như sau:
+ Đạt giải nhất: cộng 4,0 điểm + Đạt giải nhì: cộng 3,0 điểm
+ Đạt giải ba: cộng 2,0 điểm
Ưu tiên theo khu vực: thực hiện theo khoản 4 điều 7 - Chương I - Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/03/2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khung điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí toi đa cho từng năm (nếu có)
Theo quy định tại khoản 2 - điều 5 - Chương II - Nghị định 86/2015/NĐ- CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm của trường như sau:
Khối ngành, chuyên ngành đào tao |
Năm học 2016-2017 |
Năm học 2017-2018 |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Y dươc |
970.000đ/tháng |
1.070.000đ/tháng |
1.180.000đ/tháng |
1.300.000đ/tháng |
1.430.000đ/tháng |
11. Các nội dung khác (không trải quy định)....
Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo TTHN