Phụ âm cuối -s/-es
Cách dùng, cách phát âm và quy tắc viết của PHỤ ÂM CUỐI -S/-ES Final Sound -s/-es: Use, Pronunciation, and Spelling Cách dùng, cách phát âm và quy tắc viết của phụ âm cuối -s/-es a.Noun + -s: Friends are very important. Bạn bè rất ...
Cách dùng, cách phát âm và quy tắc viết của PHỤ ÂM CUỐI -S/-ES
Final Sound -s/-es: Use, Pronunciation, and Spelling
Cách dùng, cách phát âm và quy tắc viết của phụ âm cuối -s/-es
a.Noun + -s:
Friends are very important.
Bạn bè rất quan trọng.
Noun + -es:
I like my houses.
Tôi thích những ngôi nhà của tôi.
Danh từ số ít + -s/-es = danh từ số nhiều.
b. Verb + -s:
Lan works at the bank.
Lan làm việc tại ngân hàng.
Verb + -es:
Thanh watches birds.
Thành ngắm chim.
Động từ + -s/-es dùng với chủ ngữ số ít hoặc ngôi thứ 3 số ít thì hiện tại thường.
Cách phát âm -s/-es
c. seats -> seat /s/; ropes -> rope /s/; backs -> back /s/
-s phát âm là /s/ sau các âm vô thanh như /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
d. dishes -> dish /ɪz/; catches -> catch /ɪz/; kisses -> kiss /ɪz/; mixes -> mix /ɪz/;
prizes ->prize /ɪz/; ....
-s và -es được phát âm thành /ɪz/ sau các âm /s/, /tʃ/, /ʃ/, /dʒ/, /z/, /ʒ/.
e. seeds -> seed /z/; robes -> robe /z/; bags -> bag /z/; sees -> see /z/; ....
-s phát âm thành /z/ sau các âm hữu thanh như /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các
Nguyên âm.
Hoặc: các trường hợp khác thì -s được phát âm thành /z/.
Quy tắc viết chính tả của phụ âm cuối -s và -es.
f. sing -> sings; song -> songs; ...
Thêm -s vào cuối với hầu hết các động từ và danh từ.
g. wash -> washes; watch ->watches; class -> classes; buzz ->buzzes; box ->boxes; ...
Thêm -es với các từ kết thúc bằng -sh; -ch; -s; -z và -x.
h. toy -> toys; buy -> buys; baby -> babies; cry ->cries; ....
Với các từ kết thúc bằng -y:
Thêm -s nếu trước -y là một nguyên âm.
Chuyển -y thành -i + -es nếu trước -y là một phụ âm.
Chú ý: Nguyên âm trong tiếng anh là các âm -u, -i, -a, -e, -o (đọc thành uể oải).
PHỤ ÂM CUỐI -S/-ES - biên soạn bởi .