10/05/2018, 12:39
Phrasal Verb trong các trường hợp (Phần 2)
Trong các trường hợp khác nhau, phrasal verb được áp dụng như thế nào Ở phần trước chúng ta đã có dịp tìm hiểu các Phrasal Verb dùng để nói về Health (Sức khỏe) và Education (Giáo dục). Bây giờ hãy cùng học thêm các phrasal verb trong các trường hợp khác nhé. Phrasal Verb about ...
Trong các trường hợp khác nhau, phrasal verb được áp dụng như thế nào
Ở phần trước chúng ta đã có dịp tìm hiểu các Phrasal Verb dùng để nói về Health (Sức khỏe) và Education (Giáo dục). Bây giờ hãy cùng học thêm các phrasal verb trong các trường hợp khác nhé.
Ở phần trước chúng ta đã có dịp tìm hiểu các Phrasal Verb dùng để nói về Health (Sức khỏe) và Education (Giáo dục). Bây giờ hãy cùng học thêm các phrasal verb trong các trường hợp khác nhé.
Phrasal Verb about Travel
1. get away = leave to go on holiday: đi xa (đi du lịch)
⇒ I need to get away for a few days
2. set off = start a journey: bắt đầu 1 chuyến đi
⇒ We set off early the next morning
3. take off = leave the ground, begin to fly: cất cánh
⇒ The plane took off at 8 a.m
4. check in = arrive and register at an airport or hotel
⇒ Pleasr check in 2 hours before the flight
5. check out = leave the hotel after paying
⇒ We checked out from the hotel at 5 p.m
⇒ I need to get away for a few days
2. set off = start a journey: bắt đầu 1 chuyến đi
⇒ We set off early the next morning
3. take off = leave the ground, begin to fly: cất cánh
⇒ The plane took off at 8 a.m
4. check in = arrive and register at an airport or hotel
⇒ Pleasr check in 2 hours before the flight
5. check out = leave the hotel after paying
⇒ We checked out from the hotel at 5 p.m
Phrasal verb about travel (Nguồn: cargo)
6. drop off = take someone somewhere by car: để ai xuống xe
⇒ Can I drop you off somewhere on my way to home?
7. speed up = go faster: tăng tốc
⇒ The car suddenly sped up and went through a red light
8. get on/ get off = enter/ leave a bus, train, plane: lên/ xuống xe
⇒ A lot off people usually get on/ get off the train at Cambridge
9. see off = go to the airport or station with someone to say goodbye to them: tiễn ai
⇒ Anne saw Terry off at the station
10. hold up = cause a delay for someone: trì hoãn
⇒ Sorry I'm late, but my train was help up
⇒ Can I drop you off somewhere on my way to home?
7. speed up = go faster: tăng tốc
⇒ The car suddenly sped up and went through a red light
8. get on/ get off = enter/ leave a bus, train, plane: lên/ xuống xe
⇒ A lot off people usually get on/ get off the train at Cambridge
9. see off = go to the airport or station with someone to say goodbye to them: tiễn ai
⇒ Anne saw Terry off at the station
10. hold up = cause a delay for someone: trì hoãn
⇒ Sorry I'm late, but my train was help up
Phrasal Verb rất đa dạng, vì thế hãy thường xuyên cập nhật để có thể hiểu và áp dụng một cách thành thạo nhé
Phrasal Verb about Work
1. carry out = do a particular piece of work, research: tiến hành
⇒ The building work was carried out by a local contractor
2. take over = take control of something: kiểm soát
⇒ Toshiba is taking over the smaller company
3. take on = employ someone: thuê người
⇒ We're taking on new staff at moment
4. lay off = dismiss, usually for economic reasons: cho ai nghỉ việc
⇒ They had to lay off workers
5. knuckle down = start working harder: kiên quyết
⇒ It's time we knuckle down
⇒ The building work was carried out by a local contractor
2. take over = take control of something: kiểm soát
⇒ Toshiba is taking over the smaller company
3. take on = employ someone: thuê người
⇒ We're taking on new staff at moment
4. lay off = dismiss, usually for economic reasons: cho ai nghỉ việc
⇒ They had to lay off workers
5. knuckle down = start working harder: kiên quyết
⇒ It's time we knuckle down
Phrasal verb about work (Nguồn: aiec)
6. hand in = give something to a person in authority: đưa, giao nộp
⇒ He's already handed in his report
7. burn out = be extremely tired: kiệt sức
⇒ I burned out from work stress
8. knock off = stop working: ngừng làm việc
⇒ Let's knock off early tonight
9. call off = cancel: hủy bỏ
⇒ She's called off the meeting
10. slack off = work less hard: làm ít hơn
⇒ Workes usually slack off on Fridays
Sử dụng phrasal verb trong giao tiếp khiến câu văn của bạn trở nên phong phú và hấp dẫn hơn. Hãy thử nhé!
⇒ He's already handed in his report
7. burn out = be extremely tired: kiệt sức
⇒ I burned out from work stress
8. knock off = stop working: ngừng làm việc
⇒ Let's knock off early tonight
9. call off = cancel: hủy bỏ
⇒ She's called off the meeting
10. slack off = work less hard: làm ít hơn
⇒ Workes usually slack off on Fridays
Sử dụng phrasal verb trong giao tiếp khiến câu văn của bạn trở nên phong phú và hấp dẫn hơn. Hãy thử nhé!
Theo English Language Academy