Phân biệt effect và affect trong tiếng Anh
Affect và effect thường hay bị nhầm lẫn về nghĩa và cách đọc. Cùng phân biệt effect và affect trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé. Bạn đang học và hay bị nhầm lẫn giữa cách sử dụng, cách đọc cũng như ý nghĩa của affect và effect? Hôm nay diendantienganh.com sẽ gợi ý ...
Affect và effect thường hay bị nhầm lẫn về nghĩa và cách đọc. Cùng phân biệt effect và affect trong tiếng Anh qua bài viết dưới đây nhé.
Bạn đang học và hay bị nhầm lẫn giữa cách sử dụng, cách đọc cũng như ý nghĩa của affect và effect? Hôm nay diendantienganh.com sẽ gợi ý cho các bạn một số mẹo giúp phân biệt hai từ này nhé.
Để có thể phân biệt effect và affect trong tiếng Anh, các bạn nên dựa vào ý nghĩa và từ loại để nhận biết. Mỗi loại sẽ có ví dụ và cụm từ đi kèm để các bạn dễ ghi nhớ hơn. Cố gắng sử dụng nhiều lần và luyện tập mỗi ngày để tránh tình trạng nhầm lẫn nhé các bạn.
- Ý nghĩa: Effect nghĩa là kết quả của một sự thay đổi (hiệu ứng, hiệu quả…).
- Mẹo ghi nhớ: Khi bạn nghĩ về nguyên nhân và kết quả thì hãy nghĩ ngay đến effect. Hãy nghĩ đến việc chữ E của cause bắc cầu sang chữ E của effect - chỉ nguyên nhân gây ra kết quả. Điều này giúp bạn nhớ được từ đang nghe là effect hay affect để tránh sai chính tả.
Ex: - Tina’s big win had an effect on her confidence level overall.
- The effect of the tornado was devastating.
- Động từ effect thường xuất hiện cùng những danh từ như solutions hoặc change, có nghĩa là đem lại.
Ex: - The protesters wanted to effect change in the corrupt government.
Effect và affect thường hay bị nhầm lẫn (Nguồn: daytot)
Nhận biết affect
Sau đây là cách để các bạn phân biệt affect:
- Ý nghĩa: Affect nghĩa là ảnh hưởng đến hoặc tạo ra sự thay đổi cho một cái gì đó.
- Mẹo ghi nhớ: Affect bắt đầu bằng chữ A, có thể liên tưởng sang từ action (hành động), do vậy affect là động từ.
Ex: - The medicine will affect your eyesight for at least an hour.
- The tornado affected citizens within forty miles of Topeka.
- Danh từ affect có nghĩa là cảm xúc, cảm giác hoặc một phản ứng cụ thể thuộc về cảm xúc (thường dùng trong y học).
Ex: The patient had a flat affect throughout the therapy session.
- Tính từ affected được sử dụng với ý nghĩa giả bộ, thích khoe khoang, cố tình gây ấn tượng.
Affect là ảnh hưởng đến một cái gì đó (Nguồn: daytot)
Theo tienganh247