Phép đối xứng tâm bài 1
Bài .PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa: Cho điểm I. Phép biến hình biến điêm M thành M’ sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ được gọi là phép đối xứng tâm I. Khi M trùng tâm I, thì phép đối xứng tâm biến I thành chính nó. I được gọi là tâm, ...
Bài .PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa: Cho điểm I. Phép biến hình biến điêm M thành M’ sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM’ được gọi là phép đối xứng tâm I. Khi M trùng tâm I, thì phép đối xứng tâm biến I thành chính nó. I được gọi là tâm, ký hiệu ĐI. 2. Tính chất + Phép đối xứng tâm là một phép dời hình, nên có đầy đủ tính chất của phép dời hình + M’ là ảnh qua phép đối xứng tâm I của M <=> M là ảnh của M’ qua phép đối xứng tâm I + I là tâm của hình H <=>ĐI(H) = H 3. Biểu thức tọa độ:
Bài 1. Cho ba đường tròn bằng nhau (I1;R), (I2;R), (I3; R) từng đôi tiếp xúc nhau tại A, B, C. Giả sử M là một điểm trên (I1;R), ngoài ra:
Bài 2. Cho hai điểm A và B và gọi ĐA và ĐB lần lượt là hai phép đối xứng tâm A và B
b. Xác định ĐA.ĐB.
Bài 3. Chứng minh rằng nếu hình (H) có hai trục đối xứng vuông góc với nhau thì (H) có tâm đối xứng.
Bài 4. Cho DABC là tam giác vuông tại A. Kẻ đường cao AH. Vẽ phía ngoài tam giác hai hình vuông ABDE và ACFG
a . Chứng minh tập hợp 6 điểm {B, C, F, G, E, D} có một trục đối xứng.
b. Gọi K là trung điểm của EG. Chứng minh K ở trên đường thẳng AH.
c. Gọi P = DEFG. Chứng minh P ở trên đường thẳng AH
d. Chứng minh: CDBP, BF CP
e. Chứng minh: AH, CD, BF đồng qui.